KHÓA HỌC BÁN VÀ ĐIỀU HÀNH TOUR
KHÓA HỌC ÔN THI LẤY CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ ĐIỀU HÀNH TOUR DU LỊCH QUỐC TẾ – NỘI ĐỊA THEO LUẬT DU LỊCH 2017
Theo Luật du lịch số 9 năm 2017, Các công ty đơn vị muốn mở kinh doanh lữ hành điều hành du lịch nếu học trái ngành thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành tour du lịch quốc tế hoặc nội địa.
Chuyên ngành về lữ hành được quy định chi tiết bao gồm một trong các chuyên ngành sau :
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
- Quản trị lữ hành
- Marketing du lịch
- Điều hành tour du lịch
- Du lịch
- Du lịch lữ hành
- Quản lý và kinh doanh du lịch
Những ai mà bằng cấp không thuộc chuyên ngành trên thì phải đăng ký học, hoặc ôn thi lấy chứng chỉ nghiệp vụ điều hành tour du lịch.
Điều kiện học lấy chứng chỉ Điều hành Tour Quốc tế:
Học viên là những người có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên không phải là chuyên ngành Lữ hành (Quản trị kinh doanh du lịch; Quản trị lữ hành, Điều hành Tour du lịch; Marketing du lịch; Du lịch; Du lịch lữ hành; Quản lý và kinh doanh du lịch)
Điều kiện học lấy chứng chỉ Điều hành Tour Nội địa:
Học viên là những người có bằng tốt nghiệp Trung cấp trở lên không phải phải chuyên ngành Lữ hành.
NỘI DUNG ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ ĐIỀU HÀNH TOUR DU LỊCH
TT |
Nội dung học phần |
Số giờ |
|
|
NĐ |
QT |
|
Phần 1: Kiến thức cơ sở |
40 |
60 |
1 |
Hệ thống chính trị Việt Nam và các văn bản pháp luật liên quan đến du lịch |
10 |
10 |
2 |
Tổng quan du lịch |
10 |
15 |
3 |
Marketing Du lịch |
10 |
15 |
4 |
Tâm lý du khách và nghệ thuật giao tiếp |
10 |
10 |
5 |
Giao lưu văn hóa quốc tế |
|
10 |
|
Phần 2: Kiến thức ngành và nghiệp vụ |
110 |
155 |
1 |
Tổng quan về Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành |
5 |
5 |
2 |
Thị trường du lịch và sản phẩm du lịch |
|
10 |
3 |
Thiết kế sản phẩm và tính giá chương trình du lịch |
30 |
30 |
4 |
Khu du lịch, điểm du lịch Việt Nam |
10 |
10 |
5 |
Nghiệp vụ điều hành du lịch |
30 |
45 |
6 |
Bán hàng và chăm sóc khách hàng trong doanh nghiệp lữ hành |
10 |
15 |
7 |
Marketing và truyền thông |
10 |
10 |
8 |
Các thủ tục cho vận chuyển hàng không nội địa, quốc tế |
10 |
10 |
9 |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và phát triển doanh nghiệp |
5 |
5 |
10 |
Tiền tệ và thanh toán quốc tế trong du lịch |
|
10 |
11 |
Nghiệp vụ xuất nhập cảnh |
|
5 |
|
Phần 3: Thực hành nghiệp vụ điều hành du lịch |
30 |
30 |
|
Phần 4: Thực tế nghề nghiệp cuối khóa |
20 |
20 |
HỌC PHÍ VÀ HÌNH THỨC HỌC ÔN THI ĐIỀU HÀNH TOUR DU LỊCH
Đối với những học viên lần đầu chuyển sang làm điều hành du lịch chưa có kinh nghiệm về về nghiệp vụ điều hành tour du lịch thì học như sau:
Thời lượng học: 02 tháng (online)
Học phí học và thi: 2.600.000đ/hv
Đối với học viên đã từng là điều hành du lịch có nhiều kinh nghiệm về nghiệp vụ điều hành tour du lịch thì ôn thi như sau:
Thời lượng ôn thi: 04 buổi (online)
Học phí ôn và thi: 1.500.000đ/hv
Chứng chỉ được cấp: Chứng chỉ có giá trị trên toàn quốc
LỊCH THI LẤY CHỨNG CHỈ HDV DL VÀ ĐIỀU HÀNH TOUR TRÊN TOÀN QUỐC
Trường tổ chức ôn và thi làm 4 đợt trong tháng.
vào thứ 6 và chủ nhật hàng tuần của tháng
Học viên có thể đến văn phòng tuyển sinh để đăng ký, hoặc nếu ở xa thì đăng ký online.
Địa điểm liên hệ và nhận hồ sơ:
- 195 Nguyễn Gia Trí, Phường 25, Q Bình Thạnh
-Trần Thiện Chánh Phường 12 Quận 10
- Đồng Hòa - Kiến An - Hải Phòng
Điện thoại : 0973 86 86 00 – 0979 86 86 57 (Cô Hà )
Email : havt@giaoducvietnam.edu.vn
Cá nhận, Đơn vị xác định nhu cầu đào tạo, gửi Phiếu đăng ký qua mail hoặc liên hệ điện thoại theo địa chỉ trên để phối hợp triển khai.
THỰC TẬP - THỰC TẾ LỚP HDV DU LỊCH
KẾT HỢP VỚI SỞ VHTT&DL TỈNH TIỀN GIANG TỔ CHỨC KG LỚP ĐIỀU HÀNH TOUR TẠI MỸ THO
ĐIỀU KIỆN XIN GIẤY PHÉP KINH DOANH NỘI ĐỊA
Luật Du lịch ngày 19 tháng 06 năm 2017, Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 đã quy định chi tiết điều kiện và thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
1) Cơ sở pháp lý
- Luật Du lịch ngày 19 tháng 06 năm 2017;
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 Quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 Quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
2) Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa:
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng;
Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa. Chuyên ngành về lữ hành bao gồm một trong các chuyên ngành sau:
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
- Quản trị lữ hành;
- Điều hành tour du lịch;
- Marketing du lịch;
- Du lịch;
- Du lịch lữ hành;
- Quản lý và kinh doanh du lịch.
3) Thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở.
4) Hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định (Điểm này được hướng dẫn bởi Điểm d Khoản 2 Điều 18 Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL)
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;
- Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;
- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại điểm c khoản 1 Điều 31 của Luật này.
5) Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm a Khoản 3 Điều 18 Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL)
6) Thời hạn cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Cơ sở pháp lý điều chỉnh thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế gồm có Luật Du lịch ngày 19 tháng 06 năm 2017; Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 Quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch; Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 Quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
1) Cơ sở pháp lý
- Luật Du lịch ngày 19 tháng 06 năm 2017;
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 Quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 Quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
2) Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng;
Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngàn khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế. Chuyên ngành về lữ hành bao gồm một trong các chuyên ngành sau:
+ Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
+ Quản trị lữ hành;
+ Điều hành tour du lịch;
+ Marketing du lịch;
+ Du lịch;
+ Du lịch lữ hành;
+ Quản lý và kinh doanh du lịch.
3) Thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở.
4) Hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;
- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại điểm c khoản 2 Điều 31 của Luật này;
- Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.
5) Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế nộp 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Du lịch;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế. (Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm b Khoản 3 Điều 18 Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL)
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ