Đào tạo kiến thức bất động sản

, đào tạo an toàn lao động ,đào tạo kế toán, đào tạo nghiệp vụ sư phạm, đào tạo tin học, đào tạo ngoại ngữ, dịch thuật, đào tạo dài hạn, liên thông cao đẳng đại học.

BỘ CÂU HỎI DÀNH CHO NGƯỜI HUẤN LUYỆN AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG

 BỘ CÂU HỎI DÀNH CHO NGƯỜI HUẤN LUYỆN AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG

 

BỘ CÂU HỎI

DÙNG CHO NGƯỜI HUẤN LUYỆN VỀ ATVSLĐ

(Tài liệu tham khảo)

 

TT

Ký hiệu

Nội dung

Tổng số câu

1

I

NHỮNG KIẾN THỨC CHUNG VỀ  ATVSLĐ

131

2

A

CÂU HỎI PHẦN KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ CHÍNH SÁCH BHLĐ

101

3

B

CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI PHẦN THI XỬ LÝ TÌNH HUỐNG

30

4

II

NHỮNG KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH VỀ ATVSLĐ

91

5

A

AN TOÀN CƠ KHÍ

17

6

B

AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG SẢN XUẤT, LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, SỬA CHỮA THIẾT BỊ ĐIỆN

10

7

C

AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT, ĐIỆN

12

8

D

AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG TRỌNG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

10

9

Đ

AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

10

10

E

KIẾN THỨC TỔNG HỢP VỀ MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG

15

 


 

 

BỘ CÂU HỎI SÁT HẠCH HUẤN LUYỆN GIẢNG VIÊN ATVSLĐ

(146 Câu-đáp án là phần chữ màu đỏ)

 

I. NHỮNG KIẾN THỨC CHUNG VỀ  ATVSLĐ

A. CÂU HỎI PHẦN KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ CHÍNH SÁCH BHLĐ (100 Câu)

Câu 1. Trong điều kiện Bình thường có từ bao nhiêu người lao động trở lên phải thành lập phòng ATVSLĐ hoặc bố trí ít nhất từ 02 cán bộ ATVSLĐ.

a. 500 Lao động.

b. 700 Lao động.

c. 1000 Lao động.

d. 1500 Lao động.

Câu 2. Một số lĩnh vực có nhiều nguy cơ TNLĐ như: SX cơ khí, hóa chất, xây dựng có từ bao nhiêu người lao động phải bố trí ít nhất 02 cán bộ chuyên trách làm công tác ATVSLĐ.

a. 50 - dưới 100 Lao động.

b. 100 - dưới 200 Lao động.

c. 300 - dưới 1000 Lao động.

Câu 3. Một số lĩnh vực có nhiều nguy cơ TNLĐ như: SX cơ khí, hóa chất, xây dựng có từ bao nhiêu người lao động phải bố trí ít nhất 03 cán bộ chuyên trách làm công tác ATVSLĐ.

a. 500 - dưới 700 Lao động.

b. 700 - dưới 1000 Lao động.

c. 1000 - dưới 1500 Lao động.

Câu 4. Trong điều kiện bình thường dưới bao nhiêu lao động phải bố trí 01 cán bộ bán chuyên trách làm công tác ATVSLĐ.

a. 200 Lao động.

b. 300 Lao động.

c. 500 Lao động

d. 1000 Lao động.

Câu 5. Một số lĩnh vực có nhiều nguy cơ TNLĐ như: SX cơ khí, hóa chất, xây dựng có dưới bao nhiêu người lao động thì được phép bố trí 01 cán bộ bán chuyên trách làm công tác ATVSLĐ.

a. 30 Lao động.

b. 50 Lao động.

c. 100 Lao động.

d. 300 Lao động.

Câu 6. Điều kiện của cán bộ chuyên trách ATVSLĐ tại doanh nghiệp phải có điều kiện nào sau đây.

a. Có trình độ cao đẳng  khối kỹ thuật.

b. Có trình độ cao đẳng thuộc chuyên ngành  khối kỹ thuật và có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm lĩnh vực SXKD của cơ sở.

c. Có trình độ cao đẳng thuộc chuyên ngành khối kỹ thuật và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm lĩnh vực SXKD của cơ sở.

Câu 7. Điều kiện của cán bộ chuyên trách ATVSLĐ tại doanh nghiệp phải có điều kiện nào sau đây.

a. Có trình độ Trung cấp  khối kỹ thuật.

b. Có trình độ trung cấp thuộc chuyên ngành  khối kỹ thuật và có 03 năm kinh nghiệm làm lĩnh vực SXKD của cơ sở.

c. Có trình độ trung cấp thuộc chuyên ngành khối kỹ thuật và có 05 năm kinh nghiệm làm lĩnh vực SXKD của cơ sở.

Câu 8. Điều kiện của cán bộ bán chuyên trách ATVSLĐ tại doanh nghiệp phải có điều kiện nào sau đây.

a. Có trình độ đại học chuyên ngành khối kỹ thuật.

b. Có trình độ trung cấp chuyên ngành  khối kỹ thuật.

c. Có trình độ trung cấp thuộc chuyên ngành  khối kỹ thuật và có 01 năm kinh nghiệm làm lĩnh vực SXKD của cơ sở;

Câu 9. Người lao động có quyền rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ nguy cơ có thể xảy ra TNLĐ, đe doạ đến tính mạng hoặc sức khỏe của mình nhưng phải báo ngay với người quản lý trực tiếp.

a. Đúng.

b. Sai.

c. Tùy từng trường hợp.

Câu 10. Người lao động có quyền rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ nguy cơ có thể xảy ra TNLĐ, đe doạ đến tính mạng hoặc sức khỏe của mình.

a. Vẫn được trả đủ tiền lương.

b. Không bị coi là vi phạm kỷ luật lao động.

c. Cả 2 trường hợp trên.

Câu 11. Người lao động có quyền gì sau đây.

a. Được đảm bảo điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh lao động.

b. Được Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện theo quy định pháp luật.

c. Được yêu cầu DN bố trí công việc phù hợp sau tai nạn.

d. Cả 3 quyền trên.

Câu 12. Người bị tai nạn lao động phải chịu chi phí khám giám định thương tật.

a. Đúng.

b. Sai.

c. Tùy từng trường hợp.

Câu 13. Điểm nào sau đây không thuộc nghĩa vụ của người lao động.

a. Chấp hành nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm ATVSLĐ.

b. Tham gia đoàn điều tra Tai nạn lao động tại doanh nghiệp.

c. Sử dụng đầy đủ các phương tiện bảo vệ cá nhân.

Câu 14. Người sử dụng lao động phải lấy ý kiến ban chấp hành CĐ cơ sở khi xây dựng kế hoạch, nội quy, biện pháp bảo đảm ATVSLĐ.

a. Đúng.

b. Sai.

c. Tùy từng trường hợp.

Câu 15. Điều kiện được hưởng bồi dưỡng độc hại bằng hiện vật.

a. Công việc nằm trong danh mục công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc độc hại do Nhà nước ban hành.

b. Môi trường lao động của người lao động đo kiểm có yếu tố vượt quá tiêu chuẩn cho phép.

c. Cả 2 điều kiện trên.

Câu 16. Bồi dưỡng độc hại bằng hiện vật có thể cấp thay bằng tiền nếu người lao động làm việc phân tán.

a. Đúng.

b. Sai.

c. Nếu được BCH Công đoàn cơ sở đồng ý.

Câu 17. Người lao động làm việc trong môi trường có yếu tố độc hại vượt quy định những không nằm trong danh mục nghề độc hại, nguy hiểm thì người sử dụng lao động có thể thực hiện chế độ bồi dưỡng cho người lao động.

a. Đúng.

c. Sai.

d. Chỉ được thực hiện khi được sự đồng ý của Cục an toàn lao động bộ LĐTBXH.

Câu 18. Người lao động tham gia Bảo hiểm tai nạn lao động được quyền lợi gì.

a. Chế độ trợ cấp TNLĐ, BNN.

b. Hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề.

c. Hỗ trọ huấn luyện ATVSLĐ.

d. Hỗ trợ khám, điều trị BNN.

đ. Hỗ trợ phục hồi chức năng.

e. Cả 5 quyền lợi trên.

Câu 19. Người tham gia mạng lưới An toàn vệ sinh viên phải là.

a. Người lao động trực tiếp.

b. Cán bộ an toàn lao động của doanh nghiệp.

c. Là cán bộ quản lý gián tiếp.

d. Cả 3 đối tượng trên.

Câu 20. An toàn vệ sinh viên được quyền hạn gì.

a. Được cung cấp thông tin đầy đủ về ATVSLĐ tại nơi làm việc.

b. Được phụ cấp trách nhiệm bằng tiền.

c. Được dành thời gian làm việc để thực hiện nhiệm vụ.

d. Cả 3 quyền hạn trên.

Câu  21. An toàn vệ sinh viên được phụ cấp bằng tiền hàng tháng cụ thể.

a. Bằng phụ cấp của tổ trưởng sản xuất.

b. Mức phụ cấp tiền do Người sử dụng lao động và Công đoàn cơ sở thỏa thuận.

c. Tùy từng lĩnh vực ngành nghề.

Câu 22. An toàn vệ sinh viên cơ sở có quyền hạn.

a. Yêu cầu người lao động trong tổ ngừng việc nếu thấy mất an toàn.

b. Được xử phạt đối với người lao động.

c. Cả 2 quyền hạn trên.

Câu 23. Người sử dụng lao động phải chi trả chế độ gì cho người lao động bị TNLĐ.

a. Toàn bộ chi phí y tế điều trị từ khi bị nạn đến khi điều trị ổn định (Đồng chi trả nếu người lao động có tham gia BHYT.

b. Chi trả toàn bộ tiền lương trong thười gian người lao động nghỉ việc do TNLĐ;

c. Bồi thường hoặc trợ cấp cho người lao động một khoản tiền theo mức suy giảm lao động.

d. Tất cả nội dung trên.

Câu 24. Chủng loại phương tiện cấp phát PTBVCN cho từng công việc do ai quy định.

a. Nhà nước.

b. Doanh nghiệp.

c. Do Công đoàn cơ sở.

Câu 25. Trong các biện pháp an toàn vệ sinh lao động biện pháp sử dụng PTBVCN là biện pháp ưu tiên hàng đầu.

a. Đúng.

b. Sai.

c. Biện pháp sử dụng PTBVCN chỉ là biện pháp sau cùng.

Câu 26. Có thể giao tiền cho người lao động tự mua PTBVCN cho mình.

a. Đúng.

b. Sai.

c. Nếu được Công đoàn cơ sở đồng ý.                          

Câu 27 Điều kiện hưởng chế độ bồi dưỡng độc hại bằng hiện vật.

a. Làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

b. Môi trường lao động có yếu tố vượt quá tiêu chuấn cho phép.

c. Cả 2 điều kiện trên.

d. Tuỳ từng điều kiện ngành, nghề.                          

Câu 28. Kinh phí khám sức khoẻ định kỳ do ai chi trả.

a. Người sử dụng lao động.

b. Công đoàn cơ sở.

c. Do BHYT chi trả.

d. Người lao động và Doanh nghiệp đồng chi trả.   

Câu 29. Bồi dưỡng độc hại bằng hiện vật được hưởng theo số ngày làm việc thực tế trong tháng?

a. Đúng.

b. Sai.

c. Được hưởng cố định hàng tháng.

Câu 30. Lao động là người khuyết tật, người cao tuổi, lao động chưa thành niên, người làm công việc nặng nhọc, độc hại phải được khám sức khoẻ định kỳ ít nhất mấy tháng một lần?

a. 03 tháng/lần.

b. 06 tháng/lần.

c. 01 năm/lần.

Câu 31. Theo pháp luật lao động khi xảy ra tai nạn lao động chết người thì doanh nghiệp phải khai báo ngay với cơ quan nào?

a. Thanh tra Sở Lao động Thương binh và Xã hộib. Công an cấp huyện nơi xảy ra tai nạn

b. Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý.

c. Cả 3 cơ quan trên.                               

Câu 32. Bảo đảm điều kiện an toàn lao động, vệ sinh lao động theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn An toàn - vệ sinh lao động là nghĩa vụ của ai?

a. Người sử dụng lao động.

b. Cơ quan quản lý nhà nước về An toàn - vệ sinh lao động.

c. Cả người sử dụng lao động và người lao động.

Câu 33. Bồi dưỡng độc hại bằng hiện vật cho người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại phải thực hiện theo nguyên tắc nào?

a. Cấp hiện vật cho người lao động bồi dưỡng.

b. Có thể cấp tiền cho người lao động tự mua, nếu trong thỏa ước lao động tập thể quy định.

c. Được trả vào lương.

d. Tuỳ từng trường hợp cụ thể, do người sử dụng lao động quyết định.

Câu 34. Công đoàn cơ sở có quyền hạn nào sau đây trong công tác an toàn - vệ sinh lao động?

a. Tham gia với người sử dụng lao động xây dựng các nội quy, quy chế quản lý về an toàn - vệ sinh lao động.

b. Tham gia Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở.

c. Tham gia các Đoàn tự kiểm tra về an toàn - vệ sinh lao động của doanh nghiệp.

d. Tất cả các quyền hạn trên.

Câu 35. Doanh nghiệp nếu không thành lập được bộ phận y tế có thể ký hợp đồng chăm sóc sức khoẻ với cơ sở y tế có chức năng?

a. Đúng.

b. Sai.

c. Nếu được sự đồng ý của phòng y tế cấp quận, huyện.

Câu 36. Đối tượng nào sau đây được xét hưởng chế độ tuất của BHXH, do TNLĐ tử vong.

a. Con dưới 18 tuổi.

b. Bố mẹ vợ.

c. Vợ, chồng.

d. Bố mẹ đẻ.

đ. Cả 4 đối tượng trên.

Câu 37. Mức trợ cấp BHXH một lần TNLĐ chết người.

a. 60 tháng lương cơ sở.

b. 36 tháng lương cơ sở.

c. 12 tháng lương cơ sở.

Câu 38. Trợ cấp BHXH, Tai nạn lao động không phụ thuộc vào thời gian đã tham gia BHXH.

a. Đúng.

b. Sai.

c. Do cơ quan BHXH xét duyệt.

Câu 39. Chế độ BHXH với người bị chết do TNLĐ.

a. Trợ cấp BHXH.

b. Tiền mai táng phí.

c. Chế độ tuất cho người thân.

d. Cả 3 chế độ trên.

Câu 40. Chế độ BHXH cho người bị thương do TNLĐ.

a. Chế độ trợ cấp TNLĐ.

b. Chế độ đào tạo chuyển đổi nghề.

c. Chế độ phục hồi chức năng.

dCả 3 quyền lợi trên.

Câu 41. Nếu DN trốn đóng BHXH thì phải chi trả cho Người lao động bị tai nạn lao động một khoản tiền tương đương chế độ BHXH.

a. Đúng

b. Sai

c. Do đoàn điều tra TNLĐ Thành phố quyết định.

Câu 42. Báo cáo định kỳ về tình hình tai nạn lao động, doanh nghiệp phải gửi đến cơ quan nào?

a. Phòng lao động TBXH.

b. Sở Lao động Thương binh và Xã hội.

c. Phòng Y tế.

Câu 43. Người chịu trách nhiệm trước pháp luật về thực hiện công tác An toàn - vệ sinh lao động tại doanh nghiệp là ai?

a. Người sử dụng lao động.

b. Tùy theo phân định trách nhiệm của doanh nghiệp.

Câu 44. Điểm nào sau đây không thuộc nhiệm vụ của An toàn vệ sinh viên cơ sở?

a. Hướng dẫn, đôn đốc, giám sát về công tác An toàn vệ sinh lao động.

b. Tham gia Đoàn điều tra tai nạn lao động.

c. Tham gia xây dựng kế hoạch, các biện pháp An toàn vệ sinh lao động.

Câu 45. Đối tượng nào sau đây được khám phát hiện bệnh nghề nghiệp?

a. Người lao động làm việc trong môi trường có nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp.

b. Tất cả người lao động trong doanh nghiệp.

c. Những người lao động có thời gian làm việc ít nhất 15 năm.

Câu 46. Đối tượng nào sau đây được xét hưởng trợ cấp tuất hàng tháng về tai nạn lao động khi có đủ điều kiện?

a. Con đẻ.

b. Bố, mẹ đẻ.

c. Cả bố, mẹ đẻ và bố, mẹ vợ (chồng).

d. Tất cả các đối tượng trên.

Câu 47. Bồi dưỡng độc hại bằng hiện vật cho người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại phải thực hiện theo nguyên tắc nào?

a. Cấp hiện vật cho người lao động bồi dưỡng.

b. Có thể cấp tiền cho người lao động tự mua.

c. Được trả vào lương.

d. Tuỳ từng trường hợp cụ thể, do người sử dụng lao động quyết định.

Câu 48. Thành phần Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở, phải có đại diện của Ban chấp hành công đoàn cơ sở?

a. Đúng.

b. Sai.

c. Tuỳ từng trường hợp cụ thể.

Câu 49. Mức phụ cấp trách nhiệm của An toàn vệ sinh viên là bao nhiêu?

a. Bằng 0,1 mức lương tối thiểu chung

b. Bằng 0,2 mức lương tối thiểu chung

c. Bằng phụ cấp trách nhiệm của Tổ trưởng sản xuất;

d. Do người sử dụng lao động và CĐ cơ sở quyết định.

Câu 50. Người sử dụng lao động có trách nhiệm điều tra các vụ tai nạn lao động trong trường hợp nào sau đây?

a. Tai nạn lao động nhẹ.

b. Tai nạn lao động nặng bị thương 1 người.

c. Cả 2 trường hợp trên.

Câu 51. Người lao động sau khi bị tai nạn lao động phải được người sử dụng lao động bố trí công việc phù hợp, theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa?

a. Đúng.

b. Sai.

c. Chỉ bố trí lại công việc khi tỷ lệ thương tật dưới 31%.

Câu 52. Văn bản nào sau đây quy định về công tác điều tra, khai báo tai nạn lao động?

a. Nghị định 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016.

b. Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016.

c. Nghị định 37/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016.

Câu 53. Hội đồng ATVSLĐ cơ sở, đại diện BCH Công đoàn phải là.

a. Phó Chủ tịch hội đồng.

b. Là uỷ viên thường trực.

c. Là uỷ viên.

Câu 54. Trách nhiệm tổ chức giám định thương tật TNLĐ-BNN cho người lao động sau khi được điều trị ổn định là.

a. Công đoàn cơ sở.

b. Người sử dụng lao động.

c. Cơ quan BHXH.

Câu 55. Lao động là người khuyết tật, người cao tuổi, lao động chưa thành niên, phải được khám sức khoẻ ít nhất.

a. 3 tháng/lần.

b. 6 tháng/lần.

c. 1năm/lần.

Câu 56. Trường hợp nào sau đây được tính là thời gian làm việc của Người LĐ được hưởng nguyên lương.

a. Thời gian tham gia huấn luyện ATVSLĐ.

b. Thời gian khám sức khỏe định kỳ.

c. Cả 2 trường hợp trên. 

Câu 57. Môi trường lao động được đo kiểm tra ít nhất.

a. 6 tháng /lần.

b.1năm/lần.

c. 2 năm/lần.

Câu 58. TNLĐ chết người doanh nghiệp phải bồi thường cho người lao động.

a. Ít nhất 12 tháng tiền lương và phụ cấp lương.

b. Ít nhất 29 tháng tiền lương và phụ cấp lương.

c. Ít nhất 30 tháng tiền lương và phụ cấp lương.

d. Ít nhất 36 tháng tiền lương và phụ cấp lương.

Câu 59. Công tác tự kiểm tra ATVSLĐ định kỳ đối với cấp xí nghiệp, đội, phân xưởng phải tiến hành ít nhất.

a. 3 tháng/lần.

b. 6 tháng/lần.

c. 1năm/1lần.

Câu 60. Báo cáo định kỳ về  ATVSLĐ DN phải gửi đến cơ quan nào.

a. Sở LĐTBXH và  Sở y tế.

b. Liên đoàn lao động tỉnh, thành phố.

c. Cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp.

d. Tất cả các cơ quan trên.

Câu 61. Công việc độc hại, nguy hiểm được khám sức khoẻ định kỳ ít nhất.

a. 6 tháng 1 lần.

b. 1năm/1 lần.

c . 2 năm/1 lần.

d. Khám khi có đề nghị của người lao động.

Câu 62. Công việc lao động bình thường Người lao động được khám sức khỏe.

a. 6 tháng/1 lần.

b. 1 năm/1 lần.

2. năm/1 lần.

Câu 63. Chủng loại cấp phát phương tiện bảo vệ cá nhân do.

a. Nhà nước quy định.

b. Người sử dụng lao động quy định.

c. Do Cơ quan cấp trên trực tiếp quy định.

Câu 64. Cấp Doanh nghiệp phải thực hiện công tác tự kiểm tra ATVSLĐ ít nhất.

a. 1 tháng/1 lần.

b. 3 tháng/1lần.

c. 6 tháng/lần.

d. 1năm/lân.

Câu 65. Có thể chi trả chế độ bồi dưỡng độc hại bằng hiện vật cho người LĐ bằng tiền, nếu được đại diện tập thể người lao động đồng ý bằng văn bản.

a. Đúng.

b. Sai.

Câu 67. Thành phần đoàn điều tra tai nạn lao động cơ sở, phải có đại diện của Công đoàn;

a. Đúng.

b. Sai,

c. Tuỳ từng trường hợp cụ thể. 

Câu 68. Người lao động bị tai nạn lao động mất sức bao nhiêu % thì được hưởng chế độ trợ cấp BHXH.

a. 5%.

b. 31%.

c. 45%.

d. 81%.

Câu 69. Điểm nào sau đây không thuộc nhiệm vụ của an toàn vệ sinh viên cơ sở.

a. Hướng dẫn, đôn đốc, giám sát về công tác ATVSLĐ.

b. Tham gia Đoàn điều tra TNLĐ.

c. Tham gia xây dựng kế hoạch, các biện pháp ATVSLĐ.

Câu 70. Đơn vị y tế nào sau đây được khám sức khoẻ định kỳ cho người lao động.

a. Các Trung tâm y tế, bệnh viện nhà nước từ cấp quận, huyện trở lên.

b. Bệnh viện tư nhân có đủ điều kiện.

c. Phòng khám đa khoa tư nhân có đủ điều kiện.

d. Tất cả các cở y tế trên.

Câu 71. Theo pháp luật lao động khi có tai nạn lao động chết người doanh nghiệp phải khai báo ngay với cơ quan nào.

a. Thanh tra lao động cấp tỉnh.

b. UBND cấp quận, huyện.

c. Cả 2 cơ quan trên.

Câu 72. Đối tượng nào được khám phát hiện bệnh nghề nghiệp.

a. Người lao động làm việc trong môi trường có nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp.

b. Tất cả Người lao động trong doanh nghiệp.

c. Những người lao động có thời gian làm việc ít nhất 15 năm.

Câu 73. Lĩnh vực có nhiều nguy cơ TNLĐ-BNN phải bố trí 01cán bộ chuyên trách về ATVSLĐ khi có từ.

a. 10 Lao động.

b. 50 Lao động.

c. 100 Lao động.

Câu 74. Đối tượng nào được xét hưởng chế độ tử tuất về TNLĐ.

a. Con đẻ.

b. Bố mẹ đẻ hết tuổi lao động.

c. Cả bố mẹ đẻ và bố mẹ vợ (chồng).

d. Tất cả các đối tượng trên.

Câu 75. Người sử dụng lao động có trách nhiệm điều tra các vụ TNLĐ trong trường hợp nào sau đây:

a. TNLĐ nhẹ.

b. TNLĐ nặng bị thương 1 người và sự cố nghiêm trọng.

c. Cả 2 trường hợp trên.

Câu 76. Kế hoạch An toàn vệ sinh lao động của doanh nghiệp ít nhất phải có mấy nội dung.

a. 3 nội dung.

b. 5 nội dung.

c. 7 nội dung.

Câu 79. Người chịu trách nhiệm trước pháp luật về thực hiện công tác ATVSLĐ tại doanh nghiệp là.

a. Người sử dụng lao động.

b. Tùy theo phân định trách nhiệm của doanh nghiệp.

Câu 78. Doanh nghiệp nếu không thành lập được bộ phận y tế có thể ký hợp đồng chăm sóc sức khoẻ với cơ sở y tế có chức năng.

a. Đúng.

b. Sai.

c. Nếu được sự đồng ý của phòng ytế cấp quận, huyện.

Câu 79. Niêm yết các nội quy, chỉ dẫn ATVSLĐ tại nơi làm việc là nghĩa vụ của.

a. Công đoàn cơ sở.

b. Người sử dụng lao động.

c. Các an toàn vệ sinh viên.

Câu 80. Một công nhân bị tai nạn lao động hoàn toàn do lỗi mình gây ra, sẽ không được hưởng chế độ TNLĐ.

a. Đúng.

b. Sai.

c. Tuỳ từng trường hợp.

Câu 81. Công đoàn cơ sở có quyền hạn nào sau đây trong công tác ATVSLĐ.

a. Tham gia với người sử dụng lao động xây dựng các nội quy, quy chế quản lý về ATVSLĐ

b. Tham gia đoàn điều tra TNLĐ cấp cơ sở.

c. Tham gia các đoàn tự kiểm tra về ATVSLĐ của Doanh nghiệp.

d. Tất cả các quyền hạn trên.

Câu 82. Người lao động sau khi bị TNLĐ phải được người sử dụng lao động bố trí công việc phù hợp, theo kết luận của hội đồng giám định y khoa.

a. Đúng.

b. Sai.

c. Chỉ bố trí lại công việc khi tỷ lệ thương tật dưới 35%.

Câu 83. Người sử dụng lao động phải chịu trách nhiệm.

a. Khám sức khỏe cho NLĐ trước khi bố trí công việc.

b. Khám sức khỏeđịnh kỳ hàng năm cho người lao động.

c. Khám phát hiện Bệnh nghề nghiệp cho Người lao động.

d. Cả 3 nội dung trên.

Câu 84. Chi phí điều trị bệnh nghề nghiệp do ai chi trả.

a. Người sử dụng lao động.

b. Người lao động.

c. Cả người sử dụng lao động và người lao động đồng chi trả.

d. Do BHYT chi trả.

Câu 85. Kết quả đo kiểm môi trường lao động hàng năm doanh nghiệp phải niêm yết công khai tại nơi làm việc cho người lao động biết.

a. Đúng.

b. Sai

c. Chỉ cần báo cáo cơ quan y tế địa phương.

Câu 86. Môi trường lao động của người lao động phải được đo kiểm tra ít nhất với thời hạn nào sau đây.

a. 1 năm/1 lần.

b. 2 năm/1 lần.

c. 3 năm/1 lần.

d. Tùy từng lĩnh vực sản xuất.

Câu 87. Người bị TNLĐ suy giảm 5% khả năng lao động, Mức trợ cấp bảo hiểm tai nạn lao động một lần tối thiểu là.

a. 5 lần mức lương cơ sở.

b. 10 lần mức lương cơ sở.

c. 15 lần mức lương cơ sở.

d. 20 lần mức lương cơ sở.

Câu 88. Mức suy giảm khả năng lao động bao nhiêu thì được trợ cấp Bảo hiểm tai nạn lao động một lần.

a. Từ  5% - đến 30%.

b. Từ  5% - đến 40%.

c. Từ  5% - 50%.

Câu 89. Hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm TNLĐ.

a. Sổ BHXH.

b. Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị TNLĐ.

c. Biên bản giám định suy giảm sức khỏe.

d. Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ.

đ. Tất cả hồ sơ trên.

Câu 90. Bộ máy làm công tác ATVSLĐ tại doanh nghiệp phải có bộ phận nào.

a. Hội đồng ATVSLĐ cơ sở (Đối với điều kiện bình thường có từ 1000 lao động, lĩnh vực có nguy cơ cao có từ 300 lao động trở lên.

b. Cán bộ hoặc bộ phận ATVSLĐ.

c. Bộ phận Y tế.

d. Mạng lưới An toàn vệ sinh viên.

đ. Cả 4 bộ phận trên.

Câu 91. Trách nhiệm của người sử dụng lao động trong việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

a. Bảo đảm nơi làm việc phải đạt yêu cầu về môi trường lao động.

b. Bảo đảm máy, thiết bị, vật tư, chất được sử dụng, vận hành, bảo trì, bảo quản tại nơi làm việc theo quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, vệ sinh lao động.

c. Trang cấp đầy đủ các phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động .

d. Hằng năm hoặc khi cần thiết, tổ chức kiểm tra, đánh giá các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc.

đ. Tất cả các trách nhiệm trên.

Câu 92.Trách nhiệm của người lao động trong việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

a. Chấp hành quy định, nội quy, quy trình, yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động.

b. Tuân thủ pháp luật và nắm vững kiến thức, kỹ năng về các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

c. Phải tham gia huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trước khi sử dụng các máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.

d. Ngăn chặn nguy cơ trực tiếp gây mất an toàn, vệ sinh lao động.

e. Tất cả các trách nhiệm trên.

Câu 93. Nghĩa vụ An toàn vệ sinh viên.

a. Đôn đốc, nhắc nhở, hướng dẫn mọi người trong tổ, đội, phân xưởng chấp hành nghiêm chỉnh quy định về an toàn, vệ sinh lao động

b. Giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, nội quy an toàn, vệ sinh lao động.

c. Tham gia xây dựng kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động

d. Kiến nghị với tổ trưởng hoặc cấp trên thực hiện đầy đủ các chế độ bảo hộ lao động, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.

đ. Báo cáo tổ chức công đoàn hoặc thanh tra lao động khi phát hiện vi phạm về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

e. Tất cả nghĩa vụ trên.

Câu 94. Nội dung kế hoạch ATVSLĐ hàng năm của DN phải có nội dung nào dưới đây.

a. Biện pháp kỹ thuật an toàn lao động và phòng, chống cháy, nổ.

b. Biện pháp về kỹ thuật vệ sinh lao động, phòng, chống yếu tố có hại và cải thiện điều kiện lao động.

c. Trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động.

d. Chăm sóc sức khỏe người lao động.

đ. Thông tin, tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.

e. Cả 5 nôị dung trên

Câu 95. Việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động thực hiện vào các thời điểm sau đây:

a. Đánh giá lần đầu khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

b. Đánh giá định kỳ trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh ít nhất 01 lần trong một năm.

c. Đánh giá bổ sung khi thay đổi về nguyên vật liệu, công nghệ hoặc sau khi xảy ra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật.

d. Tất cả thời điểm trên.

Câu 96. Việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động thực hiện theo các bước nào sau đây:

a. Lập kế hoạch đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.

b. Triển khai đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.

c. Tổng hợp kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.

d. Tất cả các bước trên.

Câu 97. Khám sức khỏe định kỳ, lao động nữ phải được khám chuyên khoa phụ sản theo quy định.

a. Đúng.

b. Sai.

c. Chỉ ngành nghề do Bộ y tế quy định.

 

Câu 98. Thời gian huấn luyện lần đầu tối thiểu được quy định như thế nào?

a. Nhóm 1: 16 giờ; Nhóm 2: 32 giờ; Nhóm 3: 32 giờ; nhóm 4: 16 giờ; Nhóm 5: 56 giờ; Nhóm 6: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 4 giờ ngoài nội dung đã được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.

b. Nhóm 1: 16 giờ; Nhóm 2: 48 giờ; Nhóm 3: 48 giờ; nhóm 4: 16 giờ; Nhóm 5: 56 giờ; Nhóm 6: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 4 giờ ngoài nội dung đã được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.

c. Nhóm 1, nhóm 4: 16 giờ; Nhóm 2: 48 giờ; Nhóm 3: 24 giờ; Nhóm 5: 56 giờ; Nhóm 6: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 4 giờ ngoài nội dung đã được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.

Câu 99. Khoanh vào đáp án đúng trong các câu qui định về tiêu chuẩn người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động dưới đây:

a. Người huấn luyện nội dung hệ thống pháp Luật an toàn, vệ sinh lao động là người có trình độ đại học trở lên, ít nhất 07 năm làm công việc xây dựng chính sách, pháp luật, quản lý, thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động tại cơ quan có chức năng, nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến công tác an toàn, vệ sinh lao động.

b. Người huấn luyện nội dung nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động và nội dung kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động là người có trình độ đại học trở lên chuyên ngành kỹ thuật và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:

- Có ít nhất 05 năm làm công việc xây dựng chính sách, pháp luật, quản lý, thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động tại cơ quan có chức năng, nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến công tác an toàn, vệ sinh lao động.

- Có ít nhất 07 năm làm công việc về an toàn, vệ sinh lao động ở đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và phải tham gia khóa huấn luyện về chuyên môn và nghiệp vụ huấn luyện.

c. Người huấn luyện lý thuyết chuyên ngành là người có trình độ đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện và có ít nhất 07 năm làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động và tham gia khóa huấn luyện về chuyên môn và nghiệp vụ huấn luyện.

Câu 100. Khoanh vào đáp án đúng trong các câu qui định về tiêu chuẩn người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động dưới đây:

a. Người Huấn luyện thực hành nhóm 2: Người huấn luyện có trình độ từ cao đẳng trở lên, phù hợp với chuyên ngành huấn luyện, thông thạo công việc thực hành đối với máy, thiết bị, hóa chất, công việc được áp dụng thực hành theo chương trình khung huấn luyện.

b. Huấn luyện thực hành nhóm 3: Người huấn luyện có trình độ trung cấp trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện; có ít nhất 05 năm làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động, hoặc làm công việc có liên quan đến công tác an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở phù hợp với công việc huấn luyện.

c. Huấn luyện thực hành nhóm 4: Người huấn luyện có trình độ trung cấp kỹ thuật trở lên, phù hợp với chuyên ngành huấn luyện hoặc người có thời gian làm việc thực tế ít nhất 05 năm.

d. Huấn luyện thực hành sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động: Người huấn luyện có trình độ từ cao đẳng chuyên ngành y trở lên và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trực tiếp tham gia công tác sơ cứu, cấp cứu hoặc có trình độ bác sĩ.

e. Tất cả các câu trên đều đúng.

Câu 101. Căn cứ xây dựng kế hoạch quan trắc môi trường lao động:

a. Hồ sơ vệ sinh lao động của cơ sở lao động, quy trình sản xuất kinh doanh và số lượng người lao động làm việc tại bộ phận có yếu tố có hại để xác định số lượng yếu tố có hại cần quan trắc, số lượng mẫu cần lấy và vị trí lấy mẫu đối với mỗi yếu tố có hại.

b. Số người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm tại cơ sở lao động.

c. Yếu tố vi sinh vật, dị nguyên, yếu tố gây dị ứng, ung thư và các yếu tố có hại khác có khả năng gây ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động mà chưa được xác định trong Hồ sơ vệ sinh lao động.

d. Tất cả các câu trên đều đúng.

 


B. CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI PHẦN THI XỬ LÝ TÌNH HUỐNG (30 câu)

Câu 1. Xử lý tình huống

Anh công nhân X bị ngã giàn giáo, mọi người cấp cứu thấy anh X bị gãy hở xương cẳng tay. Anh (chị) hãy trình bày phương pháp cấp cứu cho nạn nhân trên.

Đáp án tình huống: Sơ cứu nạn nhân bị gãy hở xương cẳng tay

Chuẩn bị dụng cụ: nẹp, băng vải, băng cuộn, bông gạc, thuốc sát trùng

Làm sạch quanh vết thương bằng các loại thuốc sát trùng

Đặt gạc lên và băng lại

Đặt nẹp dài từ mỏm khuỷu tới mu bàn tay; đặt một nẹp từ khuỷu tới gan bàn tay

Buộc cố định nẹp

Cố định nạn nhân trong tư thế cẳng tay vuông góc với cánh tay, lòng bàn tay ngửa lên trên bằng băng vải vòng qua cổ

Cho dùng các loại thuốc giảm đau. Chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất hoặc gọi cấp cứu 115

Câu 2. Tình huống cấp cứu

Hai anh A và B là công nhân một xưởng sản xuất thép. Do phân loại nguyên liệu không kỹ nên khi hai công nhân đổ nguyên liệu vào lò nấu thì có một vỏ hộp kín lẫn trong nguyên liệu nên vỏ hộp nổ làm hai công nhân bị thương. Anh A bị thương ở mắt phải do bị kim loại bắn vào. Anh (chị) hãy trình bày phương pháp sơ cứu vết thương ở mắt cho nạn nhân A.

Đáp án: Sơ cứu vết thương ở mắt

Chuẩn bị dụng cụ: băng cuộn, bông gạc, thuốc sát trùng .

Làm sạch xung quanh mắtbằng các loại thuốc sát trùng .

Đặt gạc, bông vô trùng lên trên mắt .

Bắt đầu băng từ thái dương bên phải vòng qua bên trái, tới chỗ phình xương chẩm trên tai phải, về chỗ bắt đầu (băng hai vòng như vậy)

Lần hai đến chỗ phình xương chẩm qua dưới tai phải, chếch lên che kín mắt phải, đưa mép băng qua sống mũi, rồi lại qua trên thái dương đến chỗ phình xương chẩm.

Cứ vòng sau đè lên vòng trước ở chỗ tai phải và chếch dần xuống phía trên thái dương cho đến khi băng kín mắt, rồi băng hai vòng trên đầu để cố định.

Chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất hoặc gọi cấp cứu 115.

Câu 3. Tình huống cấp cứu

Chị X là thủ kho của Công ty sản xuất giấy. Trong khi đang làm việc thì bị lô giấy từ trên cao đổ vào người. Chị X ngã ra sàn nhà kho và bị lô giấy đè vào gãy kín xương đùi phải. Để sơ cứu cho chị X, theo anh (chị) phải làm như thế nào?

Đáp án tình huống: Sơ cứu nạn nhân bị gãy kín xương đùi phải.

Chuẩn bị dụng cụ: Hai nẹp dài để cố định, băng cuộn, băng gạc.

Đặt nẹp để cố đinh: một nẹp từ mắt cá ngoài tới hõm nách, một nẹp từ mắt cá trong tới bẹn.

Buộc cố định hai nẹp vào nhau bằng băng cuộn ở các vị trí giữa ngực ngang hõm nách, thắt lưng, chậu hông, đùi, gối, cẳng chân.

Cố định hai chi vào nhau ở đùi, gối, cẳng chân.

Nâng nạn nhân lên cáng phải đỡ ở các vị trí đầu lưng, giữa thân, đùi và cẳng chân.

Cho dùng các loại thuốc giảm đau nếu nạn nhân đau nhiều.

Chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất hoặc gọi cấp cứu 115.

Lưu ý: hạn chế động chạm đến vết gãy.

Câu 4. Xử lý tình huống cấp cứu

Anh X được giao nhiệm vụ xi nhan cho cẩu tháp cẩu các bó thép từ xe xuống công trường. Trong quá trình cẩu, một cây thép trên xe móc vào bó thép đang cẩu. Khi nâng cao được 2m, cây thép bỗng bật trở lại đập vào đầu khi anh X đang đứng dưới bó thép để xi nhan.Mũ bảo hộ lao động bị vỡ, anh X bị một vết thương ở đỉnh đầu. Anh (chị) hãy trình bày cách sơ cứu vết thương ở đỉnh đầu cho anh X.

Đáp án tình huống: Sơ cứu vết thương ở đỉnh đầu.

Chuẩn bị dụng cụ: băng cuộn, bông gạc, thuốc sát trùng.

Bước 1: Bắt đầu băng từ trên tai phải, qua trán, phái trên tai trái, phía dưới xương chẩm, về vị trí ban đầu.

Băng thêm một vòng nữa như trên.

Bước 2: Lần thứ hai, khi vòng đến giữa chán thì gấp băng lại, ngón cái và ngón trỏ tay trái ấn lấy, đưa băng qua đỉnh đầu tới xương chẩm, nhờ nạn nhân hoặc người khác giữ lấy.

Bước 3: Cứ thế băng từ trán xuống gáy lên trán, vòng sau đè lên vòng trước 1/2 cho đến khi băng kín cả đầu thì băng thêm hai vòng quanh đầu như bước 1 để cố định .

Chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất hoặc gọi cấp cứu 115.

Câu 5. Xử lý tình huống

Khi đang kéo xe cải tiến chở phế thải công trình thi công trên sàn tầng 6, bánh xe đè vào dây điện bị hở rải trên sàn, anh A bất ngờ bị điện giật bất tỉnh và ngừng tim. Mọi người đưa ra khỏi nguồn điện và tiến hành cấp cứu. Anh (chị) hãy trình bày phương pháp cấp cứu cho nạn nhân trên.

Đáp án tình huống: Cấp cứu nạn nhân bị ngừng tim (Phương pháp xoa bóp tim ngoài lồng ngực).

- Đặt nạn nhân nằm ngửa trên nền cứng, nằm ngửa tối đa.

- Lau sạch mũi miệng, lấy dị vật ở mũi, miệng (nếu có).

- Người cấp cứu đặt lòng bàn tay trái lên phần nửa dưới xương ức, bàn tay phải để chéo lên góc bàn tay trái.

- Duỗi thẳng 2 tay, ấn thẳng vuông góc với lồng ngực, sao cho xương ức lún sâu xuống 3-4cm.

- Làm nhịp nhàng 60 -70 lần trong 1 phút.

- Tiến hành kiên trì tới khi tim đập trở lại.

- Sau 1 giờ cấp cứu tim không đập trở lại thì mới thôi.

Câu 6. Xử lý tình huống

Chị X là cấp dưỡng cho tổ công nhân một công trường xây dựng. Trong quá trình nấu ăn, do sơ ý nên chị bị bỏng nhẹ. Anh (chị) hãy trình bày phương pháp sơ cứu cho chị X.

     Đáp án tình huống: sơ cứu nạn nhân bị bỏng nhẹ.

- Dập tắt nguyên nhân gây bỏng

- Nhúng vùng bị bỏng vào vòi nước lạnh ngay lập tức.

- Hoặc đắp chỗ bỏng bằng gạc (khăn tay hoặc khăn tắm) thấm nước lạnh cho đến khi bớt đau.

- Tháo hết các đồng hồ, vòng đeo tay, nhẫn, dây thắt lưng hoặc quân áo chật tại vùng bị bỏng trước khi chỗ bỏng sưng lên.

- Băng lại bằng gạc sạch (vô trùng).

Câu 7. Xử lý tình huống

Anh A là công nhân thi công tại tòa nhà 18 tầng. Trong quá trình di chuyển trên sàn tầng 2, anh Abị ngã vào hố chờ thang máy và rơi xuống sàn tầng hầm. Theo nhận định ban đầu, Anh A đã bị gãy cột sống. Theo anh (chị) cần làm gì để sơ cứu cho nạn nhân?

Đáp án tình huống: Sơ cứu gãy cột sống.

- Chấn an nạn nhân, giữ cho họ không được cử động.

- Đặt 2 bàn tay 2 bên tai nạn nhân để giữ cho đầu cố định ở giữa.

- Cố định đầu bằng cách cuốn vải thành cổ áo và đặt quanh cổ nạn nhân. Không để cổ và sống lưng cong.

- Luôn giữ cho cổ và cơ thể trên 1 đường thẳng cả khi đặt nạn nhân vào cáng cứng và trong khi vận chuyển.

- Dùng gối, đệm cát chèn 2 bên đầu, 2 bên cổ nạn nhân.

* Chú ý:

- Nếu cột sống bị gãy thì nạn nhân có khả năng không di chuyển được nữa. Nạn nhân sẽ không cử động, bạn phải gọi ngay sự hỗ trợ của đội cấp cứu y tế.

- Nếu xương sọ bị vỡ có thể máu sẽ chảy ra ngoài tai hoặc mũi, nạn nhân có thể bất tỉnh. Chuyển ngay nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất.

Câu 8. Xử lý tình huống

Khi đang bắc ván sàn giáo, anh X trượt chân ngã từ sàn giáo xuống đất và bị gãy xương cẳng chân phải. Anh (chị) hãy trình bày cách sơ cứu trong trường hợp trên.

Đáp án tình huống: Sơ cứu nạn nhân bị gãy xương cẳng chân phải.

-  Chuẩn bị dụng cụ: Hai nẹp dài, băng cuộn, bông gạc, thuốc sát trùng.

Làm sạch quanh vết thương bằng các loại thuốc sát trùng

Đặt gạc lên và băng lại

Đặt hai nẹp dài từ dưới cổ chân tới giữa đùi, một nẹp ở phía trong, một nẹp ở phía ngoài

Đặt bông gạc đệm ở hai bên mắt cá chân, hai bên gối

Dùng băng cuộn cố định hai nẹp vào nhau ở giữa đùi, trên và dưới chỗ gãy, cổ chân, bàn chân

Cho dùng các loại thuốc giảm đau nếu nạn nhân đau nhiều

Chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất hoặc gọi cấp cứu 115

Câu 9. Xử lý tình huống

Chị X đang di chuyển trên đường đi nội bộ của Công ty thì bị xe nâng hàng va vào. Chị X bị ngã xuống nền đường và gãy xương cánh tay phải. Anh (chị) trình bày cách sơ cứu cho chị X.

Đáp án tình huống: Sơ cứu nạn nhân bị gãy xương cánh tay phải.

* Chuẩn bị dụng cụ: Hai nẹp để cố định, một băng vải to bản, băng cuộn.

* Cách thực hiện:

- Đặt một nẹp từ hõm nách đến khuỷu tay.

- Đặt một nẹp từ vai đến khuỷu tay ở mặt ngoài.

- Dùng băng cuộn cố định tại điểm ngang hõm nách, giữa cánh tay, phía trên khuỷu tay.

- Cố định tay nạn nhân trong tư thế cẳng tay vuông góc với cánh tay, bàn tay úp xuống dưới bằng băng vải vòng qua cổ.

- Cho dùng các loại thuốc giảm đau nếu nạn nhân đau nhiều.

- Chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất hoặc gọi cấp cứu 115.

Câu 10. Xử lý tình huống cấp cứu

Anh A là kỹ sư trắc địa. Trong quá trình đo đạc để thi công cầu bắc qua song Cà Lồ huyện Sóc Sơn phải đo một điểm bên kia sông. Vì ngại đi đường vòng qua cầu xa 7km nên anh A đã tự ý bơi qua sông. Khi bơi cách bờ 4m anh A đột ngột bị chìm xuống nước. Mọi người đưa anh A lên bờ để cấp cứu. Anh (chị) hãy trình bày cách cấp cứu anh A bằng phương pháp hà hơi thổi ngạt.

Đáp án tình huống: Phương pháp hà hơi thổi ngạt.

- Đặt bệnh nhân nằm ngửa, cổ ưỡn, độn vai.

- Lau sạch mũi miệng, lấy dị vật ở mũi miệng (nếu có)

- Nới rộng quần áo cho nạn nhân

- Một tay đẩy cằm nạn nhân ra phía trước và lên trên để bệnh nhân há miệng

- Một tay đặt lên trán nạn nhân, bóp chặt 2 lỗ mũi

- Hít một hơi dài, áp miệng mình vào miệng nạn nhân rồi thổi (có thể đặt 1 khăn mùi xoa lên miệng nạn nhân trước khi thổi)

- Khi thổi quan sát xem ngực nạn nhân có phồng lên hay không (nếu ngực phồng lên là được)

- Ngửa mặt lên, hít một hơi dài. Bỏ tay đang bịt mũi nạn nhân, để nạn nhân tự thở ra

- Thổi như vậy từ 15-18 lần trong 1 phút, tới khi nạn nhân tự thở được

Câu 11. Xử lý tình huống cấp cứu

Anh (chị) hãy trình bày cách xử lý ban đầu khi bị điện giật và phương pháp cấp cứu khi người bị nạn ngừng thở bằng phương pháp hà hơi thổi ngạt.

Đáp án tình huống: Cách xử lý ban đầu khi bị điện giật và phương pháp cấp cứu hà hơi thổi ngạt.

- Nhanh chóng tách nạn nhân ra khỏi dòng điện.

- Không được dùng tay không mà nên mang găng tay cao su hay quấn bao nylon, vải khô, đi guốc dép khô hay đứng đứng trên một tấm ván khô, dùng gậy gỗ khô để tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện.

- Đặt bệnh nhân nằm ngửa, cổ ưỡn, độn vai, lau sạch mũi miệng, lấy dị vật ở mũi miệng (nếu có).

- Nới rộng quần áo cho nạn nhân.

- Một tay đẩy cằm nạn nhân ra phía trước và lên trên để bệnh nhân há miệng.

- Một tay đặt lên trán nạn nhân, bóp chặt 2 lỗ mũi.

- Hít một hơi dài, áp miệng mình vào miệng nạn nhân rồi thổi (có thể đặt 1 khăn mùi xoa lên miệng nạn nhân trước khi thổi).

- Khi thổi quan sát xem ngực nạn nhân có phồng lên hay không (nếu ngực phồng lên là được).

- Ngửa mặt lên, hít một hơi dài. Bỏ tay đang bịt mũi nạn nhân, để nạn nhân tự thở ra.

- Thổi như vậy từ 15-18 lần trong 1 phút, tới khi nạn nhân tự thở được.

Câu 12. Xử lý tình huống cấp cứu

Anh/chị nêu phương pháp cấp cứu nạn nhân bị chảy máu trong và chảy máu mũi?

Đáp án:

Chảy máu trong còn gọi là xuất huyết nội có thể do thương tích như gãy xương kín, vết thương có vật xuyên thủng cơ quan phủ tạng, dập gan lách hoặc do bệnh như loét dạ dày. Chảy máu trong rất nghiêm trọng mặc dù bạn không nhìn thấy máu chảy. Có thể khi máu dò ra ngoài theo các hốc tự nhiên như: mũi, miệng, tai, máu có trong phân, nước tiểu, trong chất nôn….
            * Sơ cứu chảy máu trong:

Ngay tại nơi xảy ra tai nạn, bạn là tình nguyện viên sơ cấp cứu nên khó giải quyết, cho nên cần gọi ngay đội cấp cứu y tế hoặc chuyển khẩn cấp đến bệnh viện.

Trong khi chờ đợi đội cấp cứu y tế hoặc chuyển đến bệnh viên, bạn đỡ nạn nhân nằm xuống, kê chân họ cao hơn đầu.

Theo dõi các dấu hiệu của sốc, nếu có thì sơ cấp cứu sốc.

* Sơ cứu Chảy máu mũi:

Bảo người bệnh ngồi xuống, cúi về phía trước, bảo họ không được nuốt máu

Bảo họ tự dùng tay bóp hai cánh mũi, cúi người về phía trước và thở qua mồm, trong vòng khoảng 10 phút.

Nói họ không được khịt hoặc xì mũi.

Khi máu ngừng chảy, dặn họ không được sờ, khịt hoặc xì mũi trong vài giờ.

Nếu sau 30 phút máu vẫn chảy, phải chuyển họ đến cơ sở y tế.

Câu 13. Anh/chị nêu phương pháp sơ cấp cứu chảy máu ngoài

Trả lời:

 1.1 Trường hợp vết thương nhẹ chảy máu ít:

Rửa tay sạch trước và sau khi sơ cứu chảy máu

Rửa vết thương bằng nước sạch, có thể rửa dưới vòi máy

Nếu là vết thương nhẹ như sướt da chỉ có máu rỉ ra thì để hở cho khô. Nếu máu chảy nhiều hơn chút ít thì đặt miếng gạc lên vết thương và băng lại hoặc dùng băng keo băng kín.

 1.2 Trường hợp vết thương chảy máu nhiều:

Rửa tay trước và sau khi sơ cứu chảy máu

Xác định vị trí nơi chảy máu để xử lý đúng phương pháp

Bảo nạn nhân hoặc sơ cấp cứu viên dùng các ngón tay ép chặt lên hai mép vết thương ít nhất 5 - 10 phút để cầm máu.

Đặt nạn nhân nằm xuống. Nếu vết thương ở tay hay chân, gác tay hoặc chân lên cao hơn so với tim đồng thời tay bạn vẫn ép chặt vết thương để cầm máu

Phủ vết thương bằng miếng gạc sạch rồi băng lại, đừng băng chặt quá làm tắc nghẽn lưu thông của máu.

Kiểm tra lại, nếu thấy máu còn chảy thấm qua lớp băng thì đặt thêm miếng gạc nữa rồi băng phủ lên, không được tháo lớp băng lần đầu ra

Nếu băng ở các chi, phải thường xuyên kiểm tra các ngón xem màu da có hồng và có ấm không, nếu da các ngón tái tím và lạnh thì phải nới lỏng băng để máu lưu thông

Nếu có dấu hiệu sốc như xanh tái, mệt, lạnh, nhớp nháp mồ hôi thì phải chống sốc.

Câu 14. Nêu cách sơ cứu vết thương chảy máu hở

Đáp án:  Vết thương chảy máu hở có hai loại:

Máu động mạch

Máu tĩnh mạch

Máu đỏ tươi vì giàu oxy

Máu đỏ sẫm vì bị giảm oxy

Chảy thành tia do áp lực của nhịp tim

Không thành tia

Số lượng nhiều

Số lượng ít

- Máu chảy ra từ các mao mạch thường chậm, số lượng ít và các mao mạch có thể tự hàn gắn được theo cơ chế đông máu.

- Cần phân biệt máu chảy ra từ vết thương động mạch hay tĩnh mạch, vì liên quan đến cách sơ cấp cứu:

- Đối với vết thương tĩnh mạch ở các chi, khi sơ cứu, bạn chỉ cần băng ép cũng đủ để cầm máu. Nếu vết thương sâu rộng, máu chảy nhiều thì đặt nhiều gạc sâu vào trong vết thương rồi mới băng ép.

- Đối với vết thương động mạch ở các chi, nếu băng ép không cầm được máu thì cán bộ y tế phải đặt ga  rô. Sơ cấp cứu viên chỉ được phép đặt ga - rô nếu được học tập và thực hành thành thạo.

* Nguyên tắc khi đặt ga - rô:

- Phải biết chắc là máu từ động mạch mới được đặt ga - rô để cầm máu

- Ép động mạch phía trên vết thương, chỗ động mạch đi qua trên nền xương cứng trước khi đặt ga - rô.

- Đặt ga - rô cao su hoặc ga - rô vải, cách mép vết thương 3 - 5cm phía trên

- Xoắn ga - rô hay rút ga - rô từ từ đến khi nào máu ở vết thương hết chảy hoặc động mạch ở phía dưới không còn dập là được.

Câu 15. Nêu cách sơ cấp cứu khi hóa chất vào mắt

Trả lời:

- Rửa mắt bị tổn thương dưới vòi nước lạnh ít nhất 10-15 phút.

- Nếu khi nhắm mắt lại mà bị đau thì nhẹ nhàng kéo mí mắt ra để rửa, cẩn thận đừng để nước nhiễm bẩn chảy sang mắt kia.

- Đặt gạc vô trùng và băng mắt lại.

- Chuyển đi bệnh viện tiếp tục điều trị.

Bỏ: Câu 16. Nêu cách sơ cấp cứu khi bị ngộ độc Xyanua và hít thở phải hơi khí độc

Đáp án:

- Sơ cấp cứu ngộ độc xyanua:

- Chuyển nạn  nhân ra khỏi khu vực nguy hiểm.

- Cởi bỏ quần áo bị nhiễm xyanua.

- Bơm và thở oxi nếu có sẵn.

-  Nếu có nuốt khỏi xyanua mà nạn nhân còn tỉnh táo thì phải làm cho nôn ra bằng cách dùng ngón tay ngoáy vào thành sau họng, cứ 15 phút nhắc lại một lần.

- Khẩn trương chuyển nạn nhân đến bệnh viện.

  Sơ cấp cứu khi hít thở phải khí độc:

Di chuyển nạn nhân ra khỏi vùng có khí độc. Bạn phải bảo vệ mình bằng mặt nạ phòng độc hoặc bằng khẩu trang, khăn dúng nước vắt ẩm che mũi và miệng.

Đặt nạn nhân nằm ở tư thế hồi phục.

Cho thở oxi, nếu có.

Nếu nạn nhân bất tỉnh kiểm tra nhịp thở và mạch đập. Làm hô hấp nhân tạo nếu cần.

Câu 17. Nêu cách sơ cứu nạn nhân bị tai nạn vùi lấp (do sập hầm lò, sập đổ nhà xưởng…)

Đáp án:

Trong môi trường lao động, cũng có khi xảy ra tai nạn vùi lấp hàng loạt như bị sập hầm lò, sập đổ nhà xưởng…

* Những tổn thương:

- Bị vỡ sọ, gẫy xương sống, gãy xương các chi, vỡ các phủ tạng vùng ngực, bụng.

- Các vết thương khác nhau gây chảy máu

- Có thể bị ngạt thở nếu bị vùi lấp kín

- Đặc biệt, nếu chân tay bị đè lâu từ hai giờ trở lên thì bị tê dần rồi không thấy cảm giác nữa, sưng to, sau đó dẫn đến sốc nặng, có thể chết nhanh chóng. Đó gọi là hội chứng vùi lấp

* Cấp cứu vùi lấp rất phức tạp, phải có đủ phương tiện mới có khả năng cứu sống nạn nhân được.

* Một số nguyên tắc sơ cấp cứu nạn nhân bị vùi lấp:

- Phải đào bới thật nhanh đưa nạn nhân ra khỏi đống vùi lấp, càng sớm càng tốt. Trước hết phải bới thật nhanh một lỗ hở cho nạn nhân thở được, rồi tiếp tục bới rộng để kéo họ ra. Nếu tay chân bị vùi lấp mà kịp đào bới sớm trước hai tiếng đồng hồ thì ít bị hội chứng vùi lấp.

- Khi đưa nạn nhân ra khỏi đống vùi lấp, việc đầu tiên là kiểm tra xem nếu bị ngạt thở thì làm hồi sức hô hấp.

- Sau đó kiểm tra các tổn thương khác nếu có để có biện pháp sơ cứu phù hợp.

- Băng ép chỉ bị vùi lấp bằng băng cuộn, nhưng để hở đầu chi để dễ quan sát

- Cho uống các loại nước lợi tiểu như nước đường hoặc dung dịch ORESOL

- Chuyển nạn nhân đến bệnh viện gần nhất. 

Câu 18. Nêu cách xử lý vết thương ngực, bụng?

Đáp án:

* Xử lý vết thương:

- Đối với vết thươ ngực: dùng băng, băng kín vết thương.

+ Dùng băng, băng kín vết thương nhỏ: dùng gạc sạch, bôi thuốc mỡ và ép vết thương lại.

+ Đối với vết thương lớn, thấy khí phì phò qua vết thương khi bệnh nhân thở, thì phải làm nút gạc (nút DEPAGE) để bịt kín: Đặt một miếng gạc to đã mở rộng  vào sâu trong vết thương, sao cho các  mép gạc xòe ra ngoài, rồi nhét một số gạc dài vào trong cho chặt, sau đó đặt thêm gạc bên ngoài lồng ngực rồi buộc túm lại. Có thể bôi thêm thuốc mỡ vào gạc sạch đặt bên ngoài sau đó băng lại.

Đặt bệnh nhân ở tư thế nửa nằm, nửa ngồi.

-Đối với vết thương bụng:

+ Nếu trên vết thương không thấy lòi ruột ra ngoài thì sát khuẩn xung quanh vết thương rồi băng lại.

+ Nếu thấy trên vết thương có lòi ruột ra ngoài thì không được nhét ruột vào ổ bụng. Dùng một bát sạch úp lên rồi băng lại.

* Chuyển ngay bệnh nhân về tuyến trên điều trị.

Câu 19. Phân loại và nêu cách sơ cứu vết thương bụng.

Đáp án:

Phân loại, dấu hiệu, của vết thương bụng: Vết thương bụng chia làm 2 loại:

* Vết thương thành bụng: Vết thương đơn thuần ở thành bụng như các vết thương phần mềm khác.

Toàn thân ít thay đổi.

* Vết thương thấu bụng: Vết thương xuyên thủng thành bụng, có thể gây tổn thương hoặc không gây tổn thương nội tạng bên trong ổ bụng.

Các dấu hiệu chính:

- Đau tại chỗ vết thương, sau đó lan ra khắp bụng.

- Buồn nôn, nôn.

- Bí trung, đại tiện: khi bệnh nhân đến muộn.

- Sốc: Khi có tổn thương các tạng trong ổ bụng.

- Tại vết thương có thể thấy ruột. Mạc nối lớn lòi ra ngoài hoặc có dịch tiêu hóa và máu chảy ra.

* Xử lý vết thương:

- Nếu trên vết thương không thấy lòi ruột ra ngoài thì sát khuẩn xung quanh vết thương rồi băng lại.

- Nếu thấy trên vết thương có lòi ruột ra ngoài thì không được nhét ruột vào ổ bụng. Dùng một bát sạch úp lên rồi băng lại.

- Chuyển ngay bệnh nhân về tuyến trên điều trị

Câu 20. Phân loại và nêu cách sơ cứu vết thương ở ngực

Đáp án:

Phân loại, dấu hiệu của vết thương ngực: vết thương ngực được chia 2 loại:

- Vết thương thành ngực đơn thuần: Tổn thương chỉ ở thành ngực, giống như các vết thương phần mềm khác. Vết thương có thể giập nát hoặc gọn.Toàn thân ít ảnh.

- Vết thương ngực - phổi: Vết thương xuyên thủng thành ngực, làm khoang màng phổi thông với bên ngoài. Sau khi bị thương, vết thương có thể tự bịt kín hoặc vẫn còn hở.

* Các dấu hiệu chính:

- Da nhợt nhat, vã mồ hôi.

-  Đau tức ngực, khó thở, ho.

- Có thể có khí phì phò qua vết thương mỗi khi bệnh nhân thở.

- Bệnh nhân có thể bị sốc.

* Xử lý vết thương: dùng băng, băng kín vết thương.

-  Dùng băng, băng kín vết thương nhỏ: dùng gạc sạch, bôi thuốc mỡ và ép vết thương lại.

- Đối với vết thương lớn, thấy khí phì phò qua vết thương khi bệnh nhân thở, thì phải làm nút gạc (nút DEPAGE) để bịt kín: Đặt một miếng gạc to đã mở rộng  vào sâu trong vết thương, sao cho các  mép gạc xòe ra ngoài, rồi nhét một số gạc dài vào trong cho chặt, sau đó đặt thêm gạc bên ngoài lồng ngực rồi buộc túm lại. Có thể bôi thêm thuốc mỡ vào gạc sạch đặt bên ngoài sau đó băng lại.

- Đặt bệnh nhân ở tư thế nửa nằm, nửa ngồi.

Câu 21. Đuối nước là gì? Nêu phương pháp cấp cứu đuối nước (khi đang ở dưới nước)?

Trả lời:

Đuối nước là tình trạng nước tràn vào đường hô hấp làm cho các cơ quan bị thiếu ôxy và các chức năng sống của cơ thể ngừng hoạt động.

Đối với tai nạn này, việc sơ cứu ngay tại chỗ nhờ những người xung quanh là rất quan trọng, việc đưa tới bệnh viện chỉ nhằm cấp cứu những biến chứng. Vì khi ngập nước, chỉ trong vòng mấy giây là bắt đầu thiếu ôxy và sau 5 phút ngập nước, tim sẽ ngừng đập, não sẽ không hồi phục được. Do đó việc cấp cứu phải tiến hành nhanh. Nạn nhân bị đuối nước có thể bị đuối nước lạnh, nước nóng, nước ngọt, nước mặn vì thế việc sơ cứu cũng phụ thuộc vào nước (nếu nước lạnh thì tìm cách hạ thân nhiệt, nước nóng dễ bị thiếu ôxy não...).

* Cấp cứu đuối nước:

 - Nắm tóc kéo đầu nạn nhân nhô lên khỏi mặt nước, tát mấy cái thật mạnh vào má nạn nhân để gây phản xạ hồi tỉnh và thở lại.

- Nhanh chóng quàng tay qua nách, hoặc gọi thêm người hỗ trợ đưa nạn nhân vào bờ.

- Cấp cứu tại chỗ là quan trọng nhất, quyết định sự sống còn của nạn nhân, nếu xử trí chậm nạn nhân bị thiếu ôxy não rất khó cứu sống sau đó.

Câu 22. Nêu cách cấp cứu đuối nước tại chỗ ngay sau khi vớt lên bờ?

Trả lời:

- Khi đưa được nạn nhân lên bờ hay lên thuyền phải tiến hành hô hấp nhân tạo, hà hơi thổi ngạt ngay:

- Khai thông đường hô hấp bằng cách đặt nạn nhân nằm ưỡn cổ nghiêng sang một bên, dùng gạc hay khăn vải móc đờm dãi, dị vật khỏi đường thở và miệng nạn nhân.

- Đặt một khăn mùi soa hay miếng gạc qua miệng nạn nhân, dùng hai ngón tay cái và trỏ bịt mũi nạn nhân rồi thổi hơi trực tiếp vào miệng nạn nhân.

- Nếu ngừng tim (sờ mạch quay không có) phải ép tim ngoài lồng ngực:

+ Dùng hai tay chồng lên nhau ép lên lồng ngực ngoài tim, tần số ép khoảng 100 lần/1 phút.

+ Nếu chỉ có một người cấp cứu thì thổi ngạt 2-3 hơi lại ép tim ngoài lồng ngực 10-15 nhịp.  

+ Nếu có hai người cấp cứu thì một người thổi ngạt, một người ép tim ngoài lồng ngực, làm kiên trì cho đến khi tim đập lại và thở trở lại.

- Khi tỉnh lại, nạn nhân sẽ nôn ra nước nên phải để nạn nhân ở tư thế an toàn, kê gối dưới hai vai, nới rộng quần áo, phòng cho nạn nhân không bị ngạt trở lại vì sặc chất nôn.

- Nếu nạn nhân ngừng thở và không nghe thấy tiếng tim đập nữa thì kết hợp thổi ngạt và ấn tim ngoài lồng ngực. Có thể tiêm thuốc trợ tim: long não, cafein... Sau 2-3 giờ cấp cứu mà tim không đập trở lại, đồng tử mắt vẫn giãn to là hết hy vọng cứu sống.

-Khi gặp trẻ đuối nước người ta thường vác dốc ngược trẻ trên vai, động tác dốc ngược nạn nhân chỉ có tác dụng khai thông vùng họng và miệng, vì vậy không nên thực hiện ở người lớn và không nên làm quá 1 phút ở trẻ em.

- Nếu sơ cứu có kết quả, nạn nhân thở lại, cử động giãy giụa, hay nạn nhân vẫn còn mê nhưng đã có mạch và nhịp thở thì gọi xe cấp cứu hay dùng mọi phương tiện sẵn có chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế có trang bị hồi sức cấp cứu.

- Quá trình vận chuyển vẫn phải tiếp tục cấp cứu và đắp giữ ấm cho nạn nhân.

- Khi tim đập trở lại, nạn nhân có thể thở yếu, cần cho thở hỗ trợ và theo dõi cấp cứu nếu thấy ổn định, chuyển nạn nhân về tuyến sau.

Câu 23. Nêu cách sơ cứu bỏng điện?

Đáp án:

Khi phát hiện nạn nhân bị bỏng điện cần khẩn trương ngắt nguồn điện ra khỏi người nạn nhân. Cần thận trọng trong quá trình ngắt điện, cần dùng vật cách điện như bao tay, que gậy khô.

- Bỏng điện rất nguy hiểm có thể gây ảnh hưởng đến nhịp tim.

- Vết bỏng có thể chỉ biểu lộ ra bên ngoài dưới dạng bỏng nhẹ, nhưng nguy cơ phá huỷ khi bị bỏng điện là rất cao, thậm chí nó sẽ ăn sâu vào bên trong dưới lớp biểu bì. Vì thế sau khi sơ cứu cần nhanh chóng đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất.

* Chú ý:

Khi sơ cứu bỏng. không được:

- Không dùng đá để chườm trực tiếp lên vết bỏng, sẽ gây nên những hậu quả khó lường.

- Không bôi mỡ hay dầu lên vết bỏng. Bôi mỡ hay dầu cá sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn sinh sôi, gây nhiễm trùng.

-  Không nên buộc gạc quá chặt để tránh sức ép lên vết thương.

- Ở chỗ da bị bỏng thường xuất hiện túi phỏng có chứa dịch lỏng bên trong.Bạn không nên chọc vỡ nó mà hãy để nó tự vỡ, để tránh nguy cơ bị nhiễm trùng.

Câu 24. Nêu cách sơ cứu Bỏng nặng (bỏng hóa chất)?

Đáp án:

-Dùng nước lạnh để dội sạch các hoá chất dính trên cơ thể nạn nhân. Nếu như đó là loại hoá chất quá mạnh như bỏng vôi, có thể dùng bàn chải hay chổi lông để loại bỏ nó sau đó mới xả nước.

- Cởi bỏ quần áo, đồ trang sức bị dính hoá chất.

- Bọc vùng bị bỏng bằng vải khô hay gạc khô để tránh nhiễm trùng.

- Nếu vết bỏng xảy ra ở mắt, cần phải nhanh chóng rửa mắt ngay với nước, rửa nhiều lần để loại bỏ hết hoá chất trong mắt. Ngâm mắt trong nước ít nhất 20 phút. Sau khi rửa xong, nhắm mắt và băng lại bằng gạc mỏng.

Câu 25. Phân loại bỏng và nêu cách sơ cứu bỏng nhẹ?

Đáp án:

* Phân loại:

Bỏng được chia làm ba loại:

+ Bỏng độ I: Da đỏ lên, chỉ ảnh hưởng đến lớp da ở nông nhất, vết bỏng lành nhanh nhưng da bị tổn thương có thể tróc ra sau đó vài ngày. Rám nắng được xếp vào loại bỏng độ 1.

+ Bỏng độ 2: Da bị tổn thương sâu hơn, tạo bóng nước. Tuy nhiên một phần chân bì (phần sâu của da) vẫn còn nên da có thể tái tạo lại được.Vì vậy, bỏng độ 2 thường lành, không để lại sẹo, trừ khi diện tích bỏng quá rộng.

+ Bỏng độ 3: Huỷ hoại toàn bộ bề dầy của da. Vùng da bỏng có mầu trắng hoặc cháy sém.Nếu bỏng sâu có thể tới cơ và xương.

Bề sâu của vết bỏng tuy quan trọng cho việc vết bỏng thành sẹo tốt hoặc xấu nhưng chính bề mặt vết bỏng là yếu tố quan trong quyết định việc biến chuyển toàn thân của người bỏng: bề mặt da bị bỏng càng rộng càng nguy hiểm cho tính mạng vì mất nhiều nước và đau nhiều. Bỏng chiếm trên 15% diện tích được coi là bỏng nặng.

* Cách sơ cứu:

- Dập tắt nguyên nhân gây bỏng.

- Nhúng vùng bị bỏng vào vòi nước lạnh ngay lập tức.

- Hoặc đắp chỗ bỏng bằng gạc (khăn tay hoặc khăn tắm) thấm nước lạnh cho đến khi bớt đau.

- Tháo hết các đồng hồ, vòng đeo tay, nhẫn, dây thắt lưng hoặc quân áo chật tại vùng bị bỏng trước khi chỗ bỏng sưng lên.

- Băng lại bằng gạc sạch (vô trùng).

Câu 26. Nêu cách sơ cứu nạn nhân bị tổn thương cột sống hoặc xương cổ:

Đáp án:

- Trấn an nạn nhân, giữ cho họ không được cử động

- Đặt 2 bàn tay 2 bên tai nạn nhân để giữ cho đầu cố định ở giữa.

- Cố định đầu bằng cách cuốn vải thành cổ áo và đặt quanh cổ nạn nhân. Không để cổ và sống lưng cong.

- Luôn giữ cho cổ và cơ thể trên 1 đường thẳng cả khi đặt nạn nhân vào cáng cứng và trong khi vận chuyển. Dùng gối, đệm cát chèn 2 bên đầu, 2 bên cổ nạn nhân.

* Chú ý:

- Nếu cột sống bị gãy thì nạn nhân có khả năng không di chuyển được nữa. Nạn nhân sẽ không cử động, bạn phải gọi ngay sự hỗ trợ của đội cấp cứu y tế.

- Nếu xương sọ bị vỡ có thể máu sẽ chảy ra ngoài tai hoặc mũi, nạn nhân có thể bất tỉnh. Chuyển ngay nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất.

Dấu hiệu cho thấy xương gãy hoặc vết thương tiến triển xấu:

- Sốt

- Đau và tiếp tục sưng tấy.

-Các ngón tay và ngón chân trở nên xám lạnh.

- Có mủ chảy ra từ vết thương.

Câu 27. Nêu cách sơ cứu nạn nhân bị gãy xương đòn và nạn nhân bị gãy xương sườn?

Đáp án:

Gãy xương đòn:

- Đỡ nạn nhân ngồi xuống. Băng kiểu số 8 từ 2 mỏm vai qua lưng cho lồng ngực ưỡn ra để xương gãy không đâm vào đỉnh  phổi.

- Hoặc đặt tay phía xương đòn gãy chéo ngang ngực và buộc bằng băng  treo, rồi cố định cánh tay với ngực bằng băng cuộn lớn trên băng treo.

Gãy xương xườn:

- Nhanh chóng băng vết thương bằng băng dính.

- Dùng băng treo cố định bên phía bị gãy sườn để đỡ trọng lượng của tay.

- Chuyển nạn nhân trong tư thế ngồi tựa sang bên đau.

Câu 28. Nêu cách cấp cứu nạn nhân bị gãy xương đùi hoặc xương chậu?

Đáp án:

- Đỡ nạn nhân nẳm ngửa.

- Đặt 2 nẹp:

Một nẹp phía trong đầu trên sát bẹn, đầu dưới quá mắt cá chân.

Một nẹp phia ngoài, đầu trên sát hố nách, đầu dưới quá mắt cá chân.

Cố định 2 nẹp vào chi bằng 5 nút buộc như sau: 1 nút sát đầu nẹp trong, 2 nút ở hai đầu trên và dưới chỗ xương gãy, một nút ngang đầu gối và một nút sát cổ chân.

-Sau cùng buộc chân gãy vào chân lành.

- Vận chuyển bằng cáng cứng.

Câu 29. Nêu cách sơ cứu nạn nhân bị gãy xương cổ tay và nạn nhân bị gãy xương bàn tay, ngón tay

Đáp án:

* Gãy xương cổ tay:

- Cố định bằng băng tam giác, băng cuộc như gãy xương cánh tay.

- Hoặc cố định bằng 2 nẹp:

- Đặt 2 nẹp, một bên trong và một bên ngoài, cả 2 nẹp đặt từ quá khuỷu tay, đến các đầu ngón tay.

- Cố đinh 2 nẹp vào cẳng tay.

- Treo ở tư thế ngửa bàn tay lên phía trên, và buộc ép vào người.

* Gãy xương bàn tay và ngón tay:

- Nếu nạn nhân mang nhẫn thì tháo bỏ ngay trước khi sưng tấy. Cố định ngón tay gãy với ngón tay lành.

- Đặt miếng đệm ở long bàn tay để giữ cho bàn tay ở tư thế ngửa bàn tay lên phía trên, xong dùng nẹp cố định bàn tay, có xương gãy với cẳng tay.

- Dùng băng chéo treo cẳng tay có ngón tay gãy lên.

Câu 30. Nêu cách sơ cứu gãy xương?

Đáp án:

- Nếu có vết thương khác phải sơ cứu vết thương đó trước, nhưng không được làm lệch chỗ gãy xương.

- Phải cố định trên ổ gãy 1 khớp và dưới ổ gãy 1 khớp.

- Cố định chi gãy theo tư thế cơ năng:

Chi trên cố định gấp khuỷu tay 900.

Chi dưới duỗi thẳng 1800.

-Trường hợp gãy hở cần chú ý:

+ Không được kéo đầu xương gãy vào trong ổ gãy.

+ Băng bó vết thương rồi cố định theo tư thế gãy.

Sau khi cố định, buộc chỉ gãy với phần lành của cơ thể để giảm bớt sự di lệch.

+ Gãy chi trên buộc ép với than mình.

+ Gãy chi dưới buộc ép với chi lành.


            II. NHỮNG KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH VỀ ATVSLĐ

A. AN TOÀN CƠ KHÍ (17 Câu)

Câu 1. Bố trí máy móc thiết bị trong một phân xưởng cần phải thỏa mãn các điều kiện nào sau đây:

a. Các máy khi làm việc phát sinh nhiều yếu tố nguy hiểm phải bố trí ở khu vực riêng.

b. Các máy khi làm việc có độ rung mạnh cần phải bố trí cách ly.

c. Các máy phải bố trí tránh việc phân tán tư tưởng của người vận hành.

d. Tất cả đều đúng.

Câu 2. Các nguyên nhân gây ra tai nạn do bảo quản và sử dụng máy móc thiết bị thường là:

a. Không thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật an toàn và vệ sinh công nghiệp.

b. Máy móc thiếu các thiết bị an toàn hoặc không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật an toàn mà vẫn sử dụng.

c. Máy móc, thiết bị không phù hợp với tầm vóc và thể lực của người điều khiển.

d. Tất cả đều đúng.

Câu 3. Các yêu cầu an toàn đối với máy móc, thiết bị gồm các vấn đề nào sau đây:

a. Nối đất bảo vệ thiết bị điện.

b. Tình trạng máy móc luôn ở trạng thái tốt.

c. Định kỳ máy móc thiết bị phải được bảo dưỡng sửa chữa theo đúng kế hoạch.

d. Tất cả đều đúng.

Câu 4. Các yêu cầu an toàn đối với máy móc, thiết bị gồm:

a. Các bộ phận chuyển động phải được bao che

b. Máy móc phải có đầy đủ các thiết bị an toàn.

c. Chiếu sáng cục bộ phải dùng đèn có điện áp 36V.

d. Tất cả đều đúng.

Câu 5. Yêu cầu an toàn khi sử dụng máy, phải:

a. Huấn luyện về kiểm tra và sử dụng máy thành thạo theo đúng quy trình vận hành.

b. Sử dụng trang bị bảo vệ cá nhân theo đúng như quy định.

c. Tiến hành kiểm tra và chạy thử máy để phát hiện hư hỏng.

d. Tất cả đều đúng.        

Câu 6. Trong quá trình gia công không được:

a. Tiến hành các công việc sửa chữa khi máy đang hoạt động.

b. Bỏ đi nơi khác hoặc làm việc khác khi đang chạy máy.

c. Đưa tay vào khu vực nguy hiểm để kiểm tra kích thước, lấy phoi, tưới dầu

d. Tất cả đều đúng.       

Câu 7. Định kỳ bảo dưỡng,  sửa chữa các máy móc hỏng hóc bất thường thì công việc sửa chữa cần được tiến hành dựa trên các yêu cầu an toàn nào sau đây:

a. Phải có lệnh sửa chữa của quản đốc phân xưởng cơ điện.

b. Phải ghi rõ nội dung sửa chữa.

c. Phải giao cho những công nhân chuyên nghiệp hoặc đã qua đào tạo hướng dẫn.

d. Tất cả đều đúng.   

Câu 8. Trước khi sửa chữa máy và các bộ phận của máy thì phải làm gì:

a. Tách máy ra khỏi nguồn điện, treo bảng “Máy đang sửa chữa”.

b. Tháo các đai truyền ra khỏi puli.

c. Cả a và b đều đúng.        

d. Cả a và b đều sai.

Câu 9. Sau khi kết thúc sửa chữa hay điều chỉnh máy phải:

a. Kiểm tra lại toàn bộ thiết bị, lắp đặt các che chắn an toàn.

b. Bàn giao cho công nhân vận hành chạy máy.

c. Kiểm tra sơ bộ chạy máy.

d. Cả 3 phương pháp trên.

Câu 10. Các thiết bị an toàn có tác dụng ngăn cách vùng nguy hiểm với công nhân trong quá trình sử dụng máy móc thường là:

            a. Thiết bị bao che.                                          b. Cơ cấu phòng ngừa.

            c. Tín hiệu an toàn.                                          d. Cả 3 phương án trên.

Câu 11. Các hệ thống phục hồi khả năng làm việc của thiết bị bằng cách thay mới thường là:

a. Chốt cắt, màng phòng nổ, đình chì.

b. Ly hợp ma sát, rơle nhiệt, ly hợp vấu, lò xo, van an toàn…

c. Trục ví rơi trên mát tiện.

d. Cả 3 phương án trên.

Câu 12. Các hệ thống phòng ngừa sự cố có thể tự phục hồi lại khả năng làm việc của thiết bị khi các thông số đã giảm đến mức quy định bao gồm các loại nào sau đây:

            a. Rơ le nhiệt, rơ le áp suất.   

            b. Ly hợp ma sát, ly hợp vấu, lò xo.

            c. Van an toàn kiểu lò xo và đối trọng.

            d. Cả 3 phương án trên.

Câu 13. Khóa liên động là cơ cấu có khả năng làm gì:

a. Loại trừ khả năng gây nguy hiểm cho người,  thiết bị khi sử dụng máy không đúng quy trình thao tác.

b. Phòng ngừa sự cố của thiết bị có liên quan đến điều kiện an toàn của người lao động.

c. Che chắn vùng nguy hiểm của máy.

d. Cả 3 phương án trên.

Câu 14.  Những đối tượng làm việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ nào dưới đây bắt buộc phải được huấn luyện ATVSLĐ trước khi giao việc?

a. Tất cả những người lao động đang làm việc.

b. Người mới tuyển dụng, người học nghề, tập nghề.

c. Người mới vào thử việc, người lao động hành nghề tự do.

d. Cả a, b và c đều đúng

Câu 15. Yêu cầu trước khi đưa vào sử dụng các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động như bình chịu áp lực, thiết bị nâng...:

a. Công nhân vận hành thiết bị phải có chứng chỉ về chuyên môn, nắm được nguyên tắc an toàn khi sử dụng và có thẻ an toàn lao động.

b. Ban hành và niêm yết nội quy an toàn, quy trình vận hành, quy trình xử lý sự cố tại nơi để thiết bị ở vị trí dễ thấy, dễ đọc.

c. Phải được kiểm định kỹ thuật an toàn với cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

d. Cả a, b và c đều đúng.

Câu 16.  Một nạn nhân bị bỏng do nhiệt, điều mà bạn cần phải làm là:

a. Ngâm ngay vùng bị bỏng vào nước mát, hoặc dùng khăn sạch bọc nước đá chườm lạnh lên vùng da bị bỏng khoảng 10-15 phút, nếu có biểu hiện phồng rộp dùng gạc sạch băng nhẹ lên, cho nạn nhân uống nhiều nước có pha ít muối và chuyển nạn nhân đến bệnh viện.

 b. Theo kinh nghiệm dân gian: Bôi lên vùng da bị bỏng nước mắm hoặc kem đánh răng để giảm đau và chuyển nạn nhân về bệnh viện.

c. Dùng kim sạch chọc các nốt phỏng lớn, sau đó dùng gạc sạch băng nhẹ lên vùng bị bỏng và chuyển nạn nhân về bệnh viện.

d. Cả 3 câu a, b và c đều đúng.

Câu 17. Về mặt tổ chức - kỹ thuật, các yếu tố nào sau đây có thể gây mất an toàn trong quá trình sản xuất:

a. Địa điểm không gian, mặt bằng sản xuất chật hẹp; máy, thiết bị lắp đặt không đảm bảo quy phạm an toàn, không đúng kỹ thuật.

b. Máy, thiết bị bố trí không hợp lý; người lao động để bừa bãi, không sắp xếp gọn gàng, phù hợp tầm với.

c. Máy, thiết bị, phương tiện làm việc… không phù hợp với nhân trắc người lao động; phương tiện, dụng cụ phục vụ sản xuất thiếu hoặc kém chất lượng.

d. Cả a, b và c.

B. AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG SẢN XUẤT, LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, SỬA CHỮA THIẾT BỊ ĐIỆN (10 câu)

Câu 1. Dây nối đất hoặc nối “Không” bảo vệ vào vỏ thiết bị phải thực hiện bằng biện pháp hàn hoặc bắt bằng ốc vít.

a. Đúng.

b. Sai.

c. Tùy từng trường hợp.

Câu 2. Để đảm bảo an toàn trong sử dụng, sửa chữa điện người lao động phải.

a. Sử dụng đầy đủ trang bị PTBVCN.

b. Chấp hành đúng quy trình an toàn trong sửa chữa, sử dụng điện.

c. Kiểm tra tình trạng an toàn thiết bị, hệ thống điện trước khi làm việc.

d. Tất cả yếu tố trên.

Câu 3. Điện trở nối đất bảo vệ thiết bị không được quá.

a. 4 ôm.

b. 10 Ôm.

c. 15 Ôm.

Câu 4. Điện trở nối đất hệ thống chống sét nhà xưởng không quá.

a. 4 ôm.

b. 10 Ôm.

c. 15 Ôm.

Câu 5. Khoảng cách an toàn hệ thống điện cao áp là dưới 35 KV.

a.1m.

b. 2m.

c. 4m.

Câu 6. Các biện pháp bảo đảm an toàn điện.

a. Sử dụng điện áp thấp.

b. Bao bọc cách điện các vật mang điện.

c. Bảo vệ bằng che chắn.

d. Bảo vệ bằng đặt ra ngoài tầm với.

đ. Tất cả các biện pháp trên.

Câu 7. Hành lang an toàn hệ thống điện trên không bằng dây bọc (Dưới 35KV).

a. 1,5m.  

b. 2m.

c. 3m.

d. 4 .

Câu 8. Chiều cao tối thiểu từ nhà đến đường dây điện trên không (Đến 35 KV)

a. 3m.

b. 6m.

c. 9m.

Câu 9. Trong mạch điện ba pha 4 dây, thiết bị đóng cắt (Ápto-mát; cầu dao; cầu chì) không được đặt trên dây trung tính.

a. Đúng.

b. Sai.

Câu 10. Nguyên tắc an toàn đối với thiết bị cầm tay.

a. Bảo quản và bảo dưỡng thiết bị tốt.

b. Sử dụng công cụ phù hợp với công việc.

c. Kiểm tra thiết bị trước khi sử dụng.

d. Vận hành thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

đ. Sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân đúng cách và phù hợp.

e. Tất cả nguyên tắc trên.

C. AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT, ĐIỆN (12 câu)

Câu 1. Biểu trưng mối nguy hóa chất hiển thị trên nhãn vật chứa hóa chất:

a. Biểu thị sức mạnh của hóa chất.

b. Biểu thị dung lượng của hóa chất.

c. Cảnh báo mối nguy hiểm tiềm tàng của hóa chất.

Câu 2. Khi cần vào hầm chứa, thùng khoang kín để làm việc phải:

a. Sử dụng khẩu trang lọc bụi.

b. Sử dụng mặt nạ phòng độc.

c. Yêu cầu 1 người cộng tác mang đầy đủ bảo hộ lao động và mặt nạ phòng độc.

d. Yêu cầu 1 người cộng tác, thông khí hầm chứa mang đầy đủ bảo hộ lao động và mặt nạ lọc độc.

e. Yêu cầu 1 người cộng tác, thông khí hầm chứa, mang đầy đủ bảo hộ lao động và mặt nạ cấp khí sạch.

Câu 3. Khoảng cách an toàn giữa bình O2 với Gas, Axetylen tối thiểu là.

a. 5m.

b. 10m.

c. Có thể đặt cạnh nhau.

Câu 4. Khi làm việc trong không gian hạn chế (không gian hẹp) phải có ít nhất từ mấy người?

a. 2 người.               

b. 3 người.

 c. 4 người.  

Câu 5. Đường xâm nhập của hóa chất vào cơ thể.

a. Hô hấp.

b. Ăn uống (Tiêu hóa).

c. Qua da.

Cả 3 con đường trên.

Câu 6. Người sử dụng lao động phải niêm yết công khai tên loại hóa chất, mức độ nguy hiểm, phương pháp phòng ngừa và xử lý sự cố.

a. Đúng.

b Sai.

Câu 7. Tại mỗi phân xưởng, kho tàng có sử dụng, bảo quản hóa chất độc hại phải có bảng hướng dẫn cụ thể về quy trình thao tác đặt ở nơi dễ nhìn, dễ thấy.

a. Đúng.

b. Sai.

A.    Tùy từng loại hóa chất độc.

Câu 8. Trách nhiệm xây dựng nội quy, chỉ dẫn về an toàn lao động cho các máy, thiết bị, công việc của doanh nghiệp thuộc về.

a. Người sử dụng lao động.

b. Bộ lao động TBXH.

c. Công đoàn cơ sở.

Câu 9. Trường hợp nào sau đây được xác định là ngộ độc hóa chất cấp tính.

a. Ngộ độc tử vong tại chỗ.

b. Ảnh hưởng sau nhiều năm tiếp xúc với hoa chất.

c. Gây Ung Thư.

d. Cả 3 trường hợp trên.

Câu 10. Kho để hóa chất dễ cháy nổ hệ thống cầu dao, cầu chì, ổ cắm, công tắc đèn chiếu sáng phải đặt ở vị trí.

a. Trong khu vực kho chứa hóa chất.

b. Ngoài khu vực chứa hóa chất.

c. Cách sàn trong kho để hóa chất ít nhất 1,5m.

d. Tùy mặt bằng khu vực để hóa chất.

Câu 11. Quy trình sửa chữa điện an toàn là.

a. Cắt điện/làm việc/Thử đèn(bút điện)/ Nối đất tạm

b. Cắt điện/ Thử đèn/nối đất tạm/ làm việc.

c. Cắt điện/làm việc/ thử đèn/ nối đất tạm.

Câu 12. Có trường hợp tai nạn điện nào thường hay xảy ra trong thực tế.

a. Tai nạn do điện cao áp, hạ áp.

b. Tai nạn do điện áp bước.

c. Tai nạn do bị phóng tia hồ quang điện.

d. Tai nạn gián tiếp ngã do điện.

đ. Tất cả trưởng hợp trên.

D. AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG TRỌNG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG (10 câu)

Câu 1. Khi sử dụng thang chữ A không được đứng trên hai bậc trên cùng của thang để làm việc.

a. Đúng.

b. Sai.

Câu 2. Không sử dụng thang tựa ở những không gian hở trên cao (Lan can, ô văng) khi không có biện pháp cố định thang.

a. Đúng.

b. Sai.

c. Được phép nếu có người giữ chân thang.

Câu 3. Thang  tựa phải đặt góc so với mặt đất là.

a. 45-60 độ.

b. 50 - 80 độ

c. 50 - 85 độ.

Câu 4. Khi làm việc từ độ cao nào bắt buộc phải sử dụng dây an toàn.

a. 2m. 

b. 3cm.

c. 4m.  

Câu 5. Mối nguy hiểm khi làm việc trong không gian hạn chế (không gian kín).

a. Ngạt khí (thiếu ô xi).

b. Ngộ độc khí (Mê tan, CO…).

c. Cháy, nổ.

d. Sập đổ, vùi lấp.

đ. Tất cả nguy cơ trên.

Câu 6. Các biện pháp an toàn phòng ngừa tai nạn lao động gồm.

a. Cách ly, bao che.

b. Sử dụng thiết bị ngắt tự động.

c. Sử dụng cảnh báo, tín hiệu.

d. Sử dụng Phương tiện bảo vệ cá nhân.

đ. Các biện pháp tổ chức, hành chính.

e. Tất cả các biện pháp trên.

Câu 7. Quy định chung về an toàn trong quá trình vận hành xe gạt loại bánh xích

 a. Chỉ những người đã qua đào tạo nghề và được huấn luyện về an toàn mới được phép vận hành, sửa chữa thiết bị. Học loại nào thì chỉ được phép vận hành loại thiết bị đó.

 b. Trước khi khởi động động cơ, người vận hành phải trực tiếp kiểm tra tình trạng kỹ thuật thiết bị theo quy trình, kiểm tra kỹ các mối ghép chặt, mức nước làm mát, mức nhiên liệu, mức dầu bôi trơn, mức dầu thuỷ lực trong các thùng chứa...     

 c. Kiểm tra kỹ vị trí nơi xe gạt hoạt động để lựa chọn phương án làm việc an toàn và đạt năng suất cao.

d. Tất cả các quy định trên.

Câu 8: Quy định chung về an toàn trong quá trình vận hành xe gạt loại bánh lốp.

a. Chỉ những người đã qua đào tạo nghề và được huấn luyện an toàn đạt yêu cầu mới được phép vận hành, sửa chữa thiết bị. Học loại nào chỉ được phép vận hành loại thiết bị đó.

b. Trước khi khởi động động cơ, người vận hành phải trực tiếp kiểm tra tình trạng kỹ thuật thiết bị theo quy trình, kiểm tra kỹ các mối ghép chặt, mức nước làm mát, mức nhiên liệu, mức dầu bôi trơn, mức dầu thuỷ lực trong các thùng chứa...     

 c. Trước khi cho xe gạt lốp làm việc, cần kiểm tra kỹ hệ thống phanh, lái của xe. Kiểm tra kỹ vị trí nơi xe gạt lốp hoạt động để lựa chọn phương án làm việc an toàn và đạt năng suất cao.

d. Tất cả các quy định trên.

Câu 9. Biện pháp an toàn hàn điện

 a. Kiểm tra tình trạng thiết bị và dụng cụ: thiết bị hàn phải có đầy đủ và đảm bảo chất lượng đối với các bộ phận và phụ tùng kèm theo máy; vỏ kim loại phải đ­ược nối bảo vệ (nối đất hoặc nối không) theo quy định.  

b. Việc đấu điện cho máy hàn phải do thợ điện thực hiện. Công nhân hàn có trách nhiệm theo dõi tình trạng hoạt động của máy hàn trong quá trình làm việc. Khi có sự cố hoặc hỏng hóc phải báo ngay cho cán bộ quản lý và thợ điện. Cấm đấu nối tiếp các máy hàn điện với nhau.         

c. Khi hàn trên cao phải làm sàn thao tác bằng vật liệu không cháy (hoặc khó cháy). Nếu không có sàn thì thợ hàn phải đeo dây an toàn, đồng thời phải đeo túi đựng dụng cụ và mẩu que hàn thừa.                  

d. Tất cả các quy định trên.

Câu 10. Quy định an toàn trong khi thực hiện công việc hàn điện:

a. Cấm người không có nhiệm vụ có mặt tại khu vực làm việc của công nhân hàn đang làm việc.

b. Khi ngừng công việc hàn phải cắt máy hàn ra khỏi lưới điện.

c. Việc tiến hành công việc trong các buồng, thùng, khoang, bể kín phải có biện pháp an toàn riêng và được phép của thủ trưởng đơn vị.

d. Cấm hàn ở các hầm, thùng, bể kín đang có áp suất hoặc đang chứa chất dễ cháy, nổ.

 e. Tất cả các quy định trên.

Đ. AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN (10 câu)

Câu 1. Quy định về vị trí, khoảng cách an toàn tránh mìn trong đào lò.

a. Vị trí gác mìn phải được thông gió bình thường, tránh được đất đá văng, áp lực không khí; được chống đỡ chắc chắn.

b. Khi nổ mìn ở gương của một trong hai lò đào song song và cách nhau 20 m thì mọi người ở gương thứ hai phải rút ra nơi an toàn.

c. Tất cả các quy định trên.

Câu 2. Những hiểu biết về loại khí mỏ thường gặp là khí Mêtan (CH4).

a. Là chất khí không màu, không mùi, không vị, có tỷ trọng là 0,56 (bằng nửa so với trọng lượng không khí), khối lượng phân tử là 16.

b. Các giác quan của con người không thể nhận biết được khí Mêtan (trừ trường hợp hàm lượng Mêtan quá cao làm giảm đáng kể hàm lượng Ô xy trong không khí dẫn đến khó thở, tức ngực, buồn nôn). Trong vỉa than luôn chứa khí CH4 và được phân theo cấp mỏ, quá trình khai thác than tất yếu sẽ sinh ra khí Mêtan.

c. Mê tan không phải là loại khí độc nhưng nếu hàm lượng khí Mêtan cao sẽ làm giảm hàm lượng khí Oxy xuống gây nguy hiểm cho người.

d. Mêtan là loại khí cháy nổ, hổn hợp khí  Mê tan có thể phát nổ khi hàm lượng trong khoảng 5 -:- 15% và nổ mạnh nhất khi hàm lượng đạt 9,5%.

e. Tất cả các nội dung trên.

Câu 3. Điều kiện xảy ra nổ khí Mêtan.

a. Khí Mêtan có hàm lượng từ 5% -:- 15%.

b. Có nguồn Ôxy (trong quá trình thông gió, cung cấp Ôxy phục vụ sự hô hấp của con người).

c. Ngọn lửa (lửa trần, tia lửa, vật thể phát điện).

d. Thời gian tác động nhiệt.

e.Tất cả các điều kiện trên.

Câu 4. Hậu quả của một vụ nổ khí Mêtan.

a. Nhiệt độ ở tâm vùng nổ nổ có thể đạt tới 1850 độ C

b. Áp suất do một đơn vị nổ tạo ra có thể đạt 8KG/cm2 (tăng thể tích lên 8 lần)

c. Sau một vụ nổ khí Ôxít các bon được sinh ra với hàm lượng rất lớn. Đây là loại khí độc rất nguy hiểm, con người hít phải có thể bị chết.

e. Tất cả các nội dung trên.

Câu 5. Biện pháp xử lý khi phát hiện mìn câm trong mỏ hầm lò?

a. Khi phát hiện (hoặc nghi ngờ) có mìn câm phải ngừng ngay công việc ở gương, báo cho người chỉ huy nổ mìn hoặc cán bộ trực ca biết.

b. Khi nổ mìn điện bị câm, nếu tìm được hai đầu dây điện trong phát mìn lộ ra ngoài thì phải lập tức đấu chập mạch hai đầu dây đó lại.

c. Trong mọi trường hợp, cấm khoan tiếp vào đáy các lỗ mìn của loạt nổ trước dù ở trong đó có hoặc không có thuốc nổ còn sót lại.

d. Sau khi nổ phát mìn để thủ tiêu mìn câm, thợ mìn phải kiểm tra kỹ đống đá nổ để thu gom tất cả vật liệu nổ của phát mìn câm bị tung ra. Chỉ sau đó mới cho phép công nhân trở lại làm việc nhưng vẫn phải theo dõi phát hiện vật liệu nổ còn sót.

e. Tất cả các biện pháp trên.

Câu 6. Nội quy an toàn vận hành máy xúc thuỷ lực.

a. Những người đã được đào tạo, huấn luyện an toàn kiểm tra sát hạch đạt yêu cầu, có Quyết định của Giám đốc Công ty mới được phép vận hành máy. Người vận hành phải sử dụng đầy đủ cấc trang bị BHLĐ theo đúng Quy định.

  b. Máy phải có đủ phương tiện chữa cháy.

c. Thực hiện đầy đủ các quy định kiểm tra máy xúc trước khi khởi động động cơ. Máy làm việc ban đêm phải có đủ ánh sáng, khi cho máy vào làm việc phải có còi báo hiệu, luôn chú ý người và thiết bị ở khu vực máy đang làm việc.

d. Kiểm tra mặt bằng và nơi làm việc trước khi cho máy hoạt động. Cấm người không nhiệm vụ lên máy, tránh xa vòng quay khi máy đang làm việc.

e. Tất cả các quy định trên.

Câu 7. Vận hành sử dụng bãi thải 

 a. Tất cả các bãi thải đều không có hiện tượng lún sụt, trượt lở. Nếu bãi thải dùng chung cho các loại xe phải quy định khu đổ thải riêng cho từng loại xe. Trường hợp đổ chung thì thông số bờ an toàn áp dụng cho xe có trọng tải lớn nhất.

b. Người vẫy xe ôtô vào đổ thải phải đứng bên tài xế lái xe với khoảng cách từ 3-5m và phải mang đầy đủ phòng hộ lao động.

c. Trong quá trình đỏ thải nếu có hiện tương sụt lở nguy hiểm phải dừng ngay việc đổ thải, cho di chuyển thiết bị ra vị trí an toàn, cắm biển báo hiệu cấm, đồng thời báo cáo cho cán bộ phụ trách biết để có biện pháp sử lý. Bãi thải có hiện tượng lún tụt phải đổ cách bờ an toàn là 5m, và dùng xe gạt gạt ra.

d. Tất cả các quy định trên.

Câu 8. Kích thước bờ an toàn bãi thải đối với xe gạt 27 - 42 tấn:

a. Chiều cao ≥ 1,2m.

b. Chiều rộng mặt bờ an toàn ≥ 0,7 - 1,0m.

c. Chiêu rộng chân bờ an toàn ≥ 2,2 -2,5m.

d. Độ dốc hướng tâm i = 2-3 %.

e. Tất cả các quy định trên.

Câu 9. Kích thước bờ an toàn bãi thải đối với xe gạt 55 -58 tấn:

a. Chiều cao ≥ 1,2m.

b. Chiều rộng mặt bờ an toàn ≥ 0,8 - 1,2m.

c. Chiêu rộng chân bờ an toàn ≥ 2,5 - 3,2m.

d. Độ dốc hướng tâm i = 2- 3 %.

e. Tất cả các quy định trên.

Câu 10. Kích thước bờ an toàn bãi thải đối với xe gạt 90 - 96 tấn:

a. Chiều cao ≥ 1,35m.

b. Chiều rộng mặt bờ an toàn ≥ 1,0 -1,2m.

c. Chiêu rộng chân bờ an toàn ≥ 3,2 - 3,5m.

d. Độ dốc hướng tâm i = 2-3 %.

e. Tất cả các quy định trên.

E. KIẾN THỨC TỔNG HỢP VỀ MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG (15 câu)

Câu 1. Bố trí máy móc thiết bị trong một phân xưởng cần phải thỏa mãn các điều kiện nào sau đây:

a. Các máy khi làm việc phát sinh nhiều yếu tố nguy hiểm phải bố trí ở khu vực riêng.

b. Các máy khi làm việc có độ rung mạnh cẩn phải bố trí cách ly.

c. Các máy phải bố trí tránh việc phân tán tư tưởng của người vận hành.

d. Tất cả đều đúng.

Câu 2. Các nguyên nhân gây ra tai nạn do bảo quản và sử dụng máy móc thiết bị  thường là:

a. Không thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật an toàn và vệ sinh công nghiệp

b. Máy móc thiếu các thiết bị an toàn hoặc không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật an toàn mà vẫn sử dụng.

c. Máy móc, thiết bị không phù hợp với tầm vóc và thể lực của người điều khiển.

d. Tất cả đều đúng.

Câu 3. Các yêu cầu an toàn đối với máy móc, thiết bị gồm các vấn đề nào sau đây:

a. Nối đất bảo vệ thiết bị điện.

b. Tình trạng máy móc luôn ở trạng thái tốt.

c. Định kỳ máy móc thiết bị phải được bảo dưỡng sửa chữa theo đúng kế hoạch.

d. Tất cả đều đúng.

Câu 4. Các yêu cầu an toàn đối với máy móc, thiết bị gồm:

a. Các bộ phận chuyển động phải được bao che.

b. Máy móc phải có đầy đủ Các thiết bị an toàn.

c. Chiếu sáng cục bộ phải dùng đèn có điện áp 36V.

d. Tất cả đều đúng.

Câu 5. Yêu cầu an toàn khi sử dụng máy, phải:

a. Huấn luyện về kiểm tra và sử dụng máy thành thạo theo đúng quy trình vận hành.

b. Sử dụng trang bị bảo vệ cá nhân theo đúng như quy định.

c. Tiến hành kiểm tra và chạy thử máy để phát hiện hư hỏng.

d. Tất cả đều đúng.

Câu 6. Trong quá trình gia công không được:

a. Tiến hành các công việc sửa chữa khi máy đang hoạt động.

b. Bỏ đi nơi khác hoặc làm việc khác khi đang chạy máy.

c. Đưa tay vào khu vực nguy hiểm để kiểm tra kích thước, lấy phoi, tưới dầu.

d. Tất cả đều đúng.

Câu 7. Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa các máy móc hỏng hóc bất thường thì công việc sửa chữa cần được tiến hành dựa trên các yêu cầu an toàn nào sau đây:

a. Phải có lệnh sửa chữa của quản đốc phân xưởng cơ điện.

b. Phải ghi rõ nội dung sửa chữa.

c. Phải giao cho những công nhân chuyên nghiệp hoặc đã qua đào tạo hướng dẫn.

d. Tất cả đều đúng.

Câu 8. Trước khi sửa chữa máy và các bộ phận của máy thì phải làm gì:

a. Tách máy ra khỏi nguồn điện, treo bảng “ Máy đang sửa chữa”.

b. Tháo các đai truyền ra khỏi puli.

c. Cả a và b đều đúng.

d. Cả a và b đều sai.

Câu 9. Sau khi kết thúc sửa chữa hay điều chỉnh máy phải:

a. Kiểm tra lại toàn bộ thiết bị, lắp đặt các che chắn an toàn.               

b. Bàn giao cho công nhân vận hành chạy máy.

c. Kiểm tra sơ bộ chạy máy.

d. Cả 3 phương pháp trên.

Câu 10. Các thiết bị an toàn có tác dụng ngăn cách vùng nguy hiểm với công nhân          trong quá trình sử dụng máy móc thường là:

a. Thiết bị bao che.                                          b. Cơ cấu phòng ngừa.

c. Tín hiệu an toàn.                                          d. Cả 3 phương án trên.

Câu 11. Các hệ thống phòng ngừa sự cố có thể tự phục hồi lại khả năng làm việc của thiết bị khi các thông số đã giảm đến mức quy định bao gồm các loại nào sau đây:

a. Rơ le nhiệt, rơ le áp suất.           

b. Ly hợp ma sát, ly hợp vấu, lò xo.

c. Van an toàn kiểu lò xo và  đối trọng        

d. Cả 3 phương án trên.

Câu 12. Khóa liên động là cơ cấu có khả năng làm gì:

a. Loại trừ khả năng gây nguy hiểm cho người, thiết bị khi sử dụng máy không đúng quy trình thao tác.

b. Phòng ngừa sự cố của thiết bị có liên quan đến điều kiện an toàn của người lao động.

c. Che chắn vùng nguy hiểm của máy.

d. Cả 3 phương án trên.

Câu 13. Những đối tượng làm việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ nào dưới đây bắt buộc phải được huấn luyện ATVSLĐ trước khi giao việc?

 a. Tất cả những người lao động đang làm việc.

b. Người mới tuyển dụng, người học nghề, tập nghề.

c. Người mới vào thử việc, người lao động hành nghề tự do.

 d. Cả a, b và c đều đúng.

Câu 14. Yêu cầu trước khi đưa vào sử dụng các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động như bình chịu áp lực, thiết bị nâng...:

a. Công nhân vận hành thiết bị phải có chứng chỉ về chuyên môn, nắm được nguyên tắc an toàn khi sử dụng và có thẻ an toàn lao động.

b. Ban hành và niêm yết nội quy an toàn, quy trình vận hành, quy trình xử lý sự cố tại nơi để thiết bị ở vị trí dễ thấy, dễ đọc.

c. Phải được kiểm định kỹ thuật an toàn với cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

 d. Cả a, b và c đều đúng.      

Câu 15. Về mặt tổ chức- kỹ thuật, các yếu tố nào sau đây có thể gây mất an toàn trong quá trình sản xuất:

a. Địa điểm không gian, mặt bằng sản xuất chật hẹp; máy, thiết bị lắp đặt không đảm bảo quy phạm an toàn, không đúng kỹ thuật.

b. Máy, thiết bị bố trí không hợp lý; người lao động để bừa bãi, không sắp xếp gọn gàng, phù hợp tầm với.

c. Máy, thiết bị, phương tiện làm việc… không phù hợp với nhân trắc người lao động; phương tiện, dụng cụ phục vụ sản xuất thiếu hoặc kém chất lượng.

d. Cả a, b và c.

 

 

 

]]> Chuyên cung cấp giải pháp :

Phần mềm quản lý bán hàng

SiteMap

Tin tức khác

Phan mem quan ly ban hang, MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HỌC KẾ TOÁN TRƯỞNG MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HỌC KẾ TOÁN TRƯỞNG
Phan mem quan ly ban hang,HỆ THỐNG CHI NHÁNH CÔNG TYHỆ THỐNG CHI NHÁNH CÔNG TY
Phan mem quan ly ban hang,TUYỂN NHÂN VIÊN TUYỂN NHÂN VIÊN
Phan mem quan ly ban hang,Thủ Tục Xin cấp Thẻ Hướng Dẫn Viên Du Lịch Thủ Tục Xin cấp Thẻ Hướng Dẫn Viên Du Lịch
Phan mem quan ly ban hang,Cho thuê phòng hội trường, hội thảo Cho thuê phòng hội trường, hội thảo